Giáo án chuẩn tuần 12

Giáo án chuẩn tuần 12

TẬP ĐỌC: Tiết: 23

MÙA THẢO QUẢ.

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

+ HS: Đọc bài, SGK.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1211Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
NGÀY
MÔN
Tiết/ ppct
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
02/11
Tập đđđọc
Toán
kỹ thuật 
Đạo đđức
Chào cờ
23
56
12
12
12
Mùa thảo quả 
Nhân một số thập phân với 10, 100,1000
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Kính già, yêu trẻ
Thứ 3
03/11
Khoa học 
Chính tả
Toán
LT& câu
TDục
23
12
57
23
23
Sắt, gan, thép
Mùa thảo quả ( nghe – viết)
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường 
Ôn 5 động tác bài TD – TC:ai nhanh và khéo hơn
Thứ 4
04/11
Tập đđọc 
Lịch sử
Toán
Tập làm văn
24
12
58
23
Hành trình của bày ong
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Nhân một số thập phân cho một số thập phân
Cấu tạo của bài văn tả người 
Thứ 5
05/11
LT& câu
Toán
Địa lí
TDục
24
24
59
12
24
Luyện tập về quan hệ từ
Luyện tập 
Công nghiệp
Ôn 5 động tác bài TD –TC: Kết bạn
Thứ 6
06.11
Kể chuyện
Tập làm văn
Toán
Khoa học
SHTT
12
24
60
24
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Luyện tập tả người(QS và lựa chọn chi tiết)
Luyện tập 
Đồng và hợp kim của đồng
Thú hai: 02/11/2009 
TẬP ĐỌC: Tiết: 23
MÙA THẢO QUẢ. 
I. Mục tiêu:
	-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n , nhÊn m¹nh nh÷ng tõ ng÷ t¶ h×nh ¶nh, mµu s¾c, mïi vÞ cđa rõng th¶o qu¶. 
-HiĨu ND : VỴ ®Đp vµ sù sinh s«i cđa rõng th¶o qu¶. (Trả lời được c.hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên rút ra từ khó.
rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi
 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh trả lời.
TOÁN: tiết : 56
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-Nh©n nhÈm mét sè thËp ph©n víi 10,100,1000,
-ChuyĨn ®ỉi ®¬n vÞ ®o cđa mét sè ®o ®é dµi d­íi d¹ng sè thËp ph©n.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1, 3, 4 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	27,867 ´ 10
	53,286 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
BÀI 12: CẮT, KHÂU,THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU:
VËn dơng kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc ®Ĩ thùc hµnh lµm ®­ỵc mét s¶n phÈm yªu thÝch.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học
-Tranh ảnh các bài đã học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
-Hỏi:Nêu những nội dung chính đã học trong chương 1
-Nêu lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân, những nội dung nấu ăn.
*Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành 
-Nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn
+Củng cố kiến thức về kỹ năng khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn thì nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm tự chế biến một món ăn. Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu thì mỗi em sẽ hoàn thành một sản phẩmđính khuy hoặc thêu trang trí.
-Cho HS chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị.
-Các nhóm trình bày những dự định công việc sẽ tiến hành.
*Hoạt động 3:Củng cố , dặn dò.
-Ghi tên sản phẩm các nhóm lựa chọn
-Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
-2HS nêu.
-Vài HS nêu
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm nêu
-Mỗi nhóm nêu tên sản phẩm lựa chọn
ĐẠO ĐỨC: 	tiết :12
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ. Tiết :12
I. Mục tiêu: 
	- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
	- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
	- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.
Đọc truyện sau cơn mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiế ... ện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 • Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài vào vở.
Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
Học sinh lập dàn ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
LÀM VĂN:	tiết: 24
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. 
I. Mục tiêu: 
-NhËn biÕt ®­ỵc nh÷ng chi tiÕt tiªu biĨu, vµ ®Ỉc s¾c vỊ ngo¹i h×nh, ho¹t ®éng cđa nh©n vËt qua 2 bµi v¨n mÉu trong SGK 
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
 Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
	Bài 3:
Quan sát – ghi lại kết quả quan sát (lưu ý học sinh).
* Lưu ý: biết chọn lọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên đúc kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh ghi kết quả quan sát.
Hoạt động lớp.
Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
Tốn
Tiết 60 : LUYỆN TẬP	 
I. MỤC TIÊU :
BiÕt :
- Nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n.
-Sư dơng tÝnh chÊt kÕt hỵp cđa phÐp nh©n c¸c sè thËp ph©n trong thùc hµnh tÝnh 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : thơng qua việc thực hiện phép nhân các số thập phân rút ra được tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 1.a : Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhân kết quả đúng.
Hoạt động 2 : bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
Bài 1.b : Yêu cầu HS phải biết áp dụng tính chất kết hợp để tính theo một quy trình gồm các thao tác như sau : 
Thực hiện phép nhân hai thừa số cuối.
Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau đĩ viết kết quả.
Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 2 : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính trên các số thập phân. 
Khi chữa bài G nên cho H nhận xét :chẳng hạn phần a) , phần b) đều cĩ 3 số là 28,7; 34,5; 2,4
Nhưng thứ tự thực hiện phép tính khác nhau nên kết quả phép tính khác nhau
Bài 3 : 
Cho H tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn :
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2,5 giờ là : 12,5 x2,5 = 31,25 ( km)
Đáp Số : 31,25km
HS nêu nhận xét chung, từ đĩ rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân (như SGK).
Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nĩi : cách tính như vậy được gọi là cách tính nhanh.
Ngồi ra khuyến khích HS chú ý các kết quả sau : 
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65x( 0.4 x 2,5)
 = 9,65x 1 = 9,65
Chú ý : HS chưa học quy tắc nhân một số thập phân với tổng các số thập phân.
H đọc đề , nêu cách tính , làm vào vở rồi đổi chéo kiểm tra , 1 HS lên bảng sửa , cả lớp cùng GV nhận xét.
KHOA HỌC:
tiết: 24 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của đồng
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. 
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng..
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang .
	 - Một số dây đồng.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng vàhợp kim của đồng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
 * Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.
• Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặc câu hỏi. 
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Đồng
Đồng-thiếc
Đồng-kẽm
Nguồn gốc
-Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất)
-Là hợp kim của đồng và thiếc
-Là hợp kim của đồng và kẽm
Tính chất
-Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu
-Dễ dát mõng và kéo sợi
-Dẫn nhiệt và điện tốt
Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim
Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim
Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng
Sinh hoạt lớp
I. MỤC TIÊU.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. CHUẨN BỊ.
 GV: Nội dung, phương hướng tuần mới
 HS: Tự kiểm điểm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định tổ chức
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ cĩ nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 13
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hồng lớp học.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn 5 tuan 12CKT( R).doc