Giáo án chuẩn tuần 4

Giáo án chuẩn tuần 4

Tập đọc:

Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. Chuẩn bị:

- Thầy: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
THỨ /NGÀY
Mơn dạy
Tiết PPCT
Tên bài dạy
Hai
07/9
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Kỹ thuật
Đạo đức
 Ba
08/9
Khoa học
Chính tả 
Tốn
LT& câu
T Dục
Tư
09/9
Tập đọc 
Lich sử- Địa lý
Tốn
TLV
Nhạc
Năm
10/9
Mỹ thuật
LT& câu
Tốn
Lịch sử- Địa lý
T dục
HĐNGLL
Sáu
11/9
Kể chuyện 
TLV
Tốn 
Khoa học
SHL
Hai 07/9/2009
Tập đọc:
Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
- Thầy: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét. 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: 
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc :
- HS đọc thầm.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Lần lượt 4 HS. 
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm.
- HS nêu nghĩa.
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp.
- Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- 1 HS đọc toàn bài. 
 - Tìm hiểu bài:
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
-  Lúc 2 tuổi. 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
D. Dặn dò: 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
********************
Toán
Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ so”. 
II. Chuẩn bị: 
- Các phiếu to cho HS làm bài. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Ôn tập giải toán 
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu.
- 2 HS nêu.
Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
1. Giới thiệu dạng toán: 
Ví dụ a: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. 
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ví dụ 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Giáo viên nhận xét.
GV å gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. 
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách .
2. Thực hành :
Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
Bài 2: Gọi HS đọc đề .	
- HS đọc và phân tích đề.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc đề bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách giải.
C. Củng cố – dặn dò: 
- Chốt lại các kiến thúc đã ôn.
- GV nhận xét tiết học. 
********************
Kĩ thuật
Bài :THÊU DẤU NHÂN (Tiếp)
I. Mục tiêu : 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu cĩ thể bị dúm.
- Giáo dục HS yêu thích và tự hào với sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học : Sản phẩm của giờ trước, khung thêu, kim, chỉ,
III. Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra sản phẩm giờ trước của HS. Nhận xét. 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động 3.
HỌC SINH THỰC HÀNH
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Y/c HS thực hiện các thao tác thêu 2 mũi dấu nhân
- GV nhận xét các đường thêu và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- GV lưu ý thêm cho HS : Trong thực tế kích thước của mũi thêu dấu nhân chỉ bằng 1/2 hoặc 1/3 kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên váy, áocác em nên thêu các mũi thêu cĩ kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, cho HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân theo nhĩm.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em, cần chú ý tới các em làm cịn lúng túng.
2 HS nêu:
+ Thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái.
+ Các mũi thêu được thực hiện luân phiên theo hai đường vạch dấu
- HS thực hiện các thao tác thêu 2 mũi dấu nhân.
- Lắng nghe.
HS nêu nối tiếp.
- HS thực hành thêu.
Hoạt động 4.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
* GV cho HS xem lại sản phẩm của mình để chuẩn bị trưng bày cùng các bạn.
- Gọi một HS nêu các yêu cầu đánh giá sản phẩm. 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
3. Củng cố dặn dị : 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dị HS chuẩn bị để giờ sau
* HS trưng bày sản phẩm theo từng nhĩm.
- Các nhĩm cử người lên thuyết minh sản phẩm của nhĩm mình.
- Các nhĩm khác theo dõi, nhận xét và đánh giá sản phẩm của các bạn.
********************
Đạo đức
Bài : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- 2 học sinh
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2).
*. Các hoạt động: 
- Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
- Hoạt động 2: Tự liên hệ
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng).
C. Củng cố, đóng vai: 
- Chia lớp làm 9 nhóm.
Phương pháp: Sắm vai 
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. 
- Nêu yêu cầu 
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm 
- Nhóm hội ý, trả lời. 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến.
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?
® Kết lu ... ùn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. 
- Nghe
3. Vai trò của sông ngòi
- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. 
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, thực hành 
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: 
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. 
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 
- Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK. 
C.Củng cố:	
- Hoạt động nhóm, lớp. 
Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo luận nhóm 
- Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. 
- Nhận xét, đánh giá 
D. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. 
- Nhận xét tiết học. 
********************
Thể dục
Bài 8
(thầy Chiêm dạy)
********************
Sáu 11/9/ 2009
Kể chuyện
Bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. 
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
II. Chuẩn bị: 
- GV : bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
B. Bài mới:
Giới thiệu bài , ghi bảng. 
- HS nhắc lại.
1. GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy 
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lính da đen 
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
- Giáo viên kể lần 2 - ø giải nghĩa từ. 
 - HS chú ý nghe và xem tranh.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . 
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét. 
3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Chọn ý đúng nhất. 
C. Củng cố:	
- Tổ chức thi đua 
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 
D. Dặn dò: 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Nhận xét tiết học. 
********************
Tập làm văn
Bài :KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu: 
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rỏ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
II. Chuẩn bị: 
HS : Vở kiểm tra
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
“Kiểm tra viết”. 
*. Các hoạt động: 
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
*-Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
C. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”. 
********************
Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”.
II. Chuẩn bị: 
Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Luyện tập 
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. 
Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới: Luyện tập 
*.Các hoạt động: 
-Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên 
- Hoạt động nhóm đôi.
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
Bài 1:
- 2 học sinh đọc đe.à
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt. 
- Tóm tắt đề: 
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS.
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5.
- Phân tích đề:
- Học sinh nhận dạng.
- Nêu phương pháp giải.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ.
GV nhận xét chốt cách giải. 
- Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân. 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 2 
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. 
-HS giải.
Giáo viên nhận xét - chốt lại. 
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động 3:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 3 và 4 
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải.
- Học sinh giải. 
- Học sinh sửa bài. 
Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. 
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố: 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn).
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não.
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học.
- Học sinh còn lại giải ra nháp.
D. Dặn dò: 
- Làm bài ở vở BT. 
-Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. 
- Nhận xét tiết học.
********************
Khoa học
Bài:VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. 
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó. 
- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. 
-HS gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. 
Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. 
- Học sinh nhận xét. 
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
“Vệ sinh tuổi dậy thì”.
*. Các hoạt động: 
- Hoạt động 1: 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp. 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải 
+ Bước 1: 
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? 
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
+ Bước 2:
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên. 
- Học sinh trình bày ý kiến. 
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.
-Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , 
-GV chốt ý (SGV- Tr 41)
- Hoạt động 2 : Đọc SGK
-HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK.
-Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
 _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi 
+Chỉ và nói nội dung từng hình 
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Các nhóm q.sát và trả lỡi
- HS khác nhận xét
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
C. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện” .
- Nhận xét tiết học 
********************
Sinh ho¹t tËp thĨ.
KiĨm ®iĨm tuÇn 4.
I/ Mơc tiªu.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua.
2/ §Ị ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi.
3/ Gi¸o dơc ý thøc chÊp hµnh néi quy tr­êng líp.
II/ ChuÈn bÞ.
 - Gi¸o viªn: néi dung buỉi sinh ho¹t.
 - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biĨu.
III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua.
a/ C¸c tỉ th¶o luËn, kiĨm ®iĨm ý thøc chÊp hµnh néi quy cđa c¸c thµnh viªn trong tỉ.
Tỉ tr­ëng tËp hỵp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiĨm ®iĨm.
Líp tr­ëng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chung c¸c ho¹t ®éng cđa líp.
B¸o c¸o gi¸o viªn vỊ kÕt qu¶ ®¹t ®­ỵc trong tuÇn qua.
§¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tỉ. 
2/ §Ị ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_5_Tuan_4_c_KT-KN(R).doc