Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 THỨ /NGÀY Môn dạy Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 05/10 Chào cờ Tập đọc Toán Kỹ thuật Đạo đức 8 15 36 8 8 Chào cờ Kì diệu rừng xanh Phân số thập phân Nấu cơm Nhớ ơn tổ tiên Ba 06/10 Khoa học Chính tả Toán LT& câu T Dục 15 8 37 15 15 Phònng bệnh viêm gan A Nghe – viết: kì diệu rừng xanh So sánh hai phân số Mở rộng vốn từ thiên nhiên Đội hình đội ngũ Tư 07/10 Tập đọc Lich sử- Địa lý Toán TLV Nhạc 16 8 38 16 8 Trước cổng trời Xô viết nghê- tĩnh Luyện tập Luyện tập tả cảnh Ôn tập 2 bài hát Năm 08/10 Mỹ thuật LT& câu Toán Lịch sử- Địa lý T dục HĐNGLL 8 16 39 8 16 8 Mẫu vẽ có dạng hình trụ Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập chung Dân số nước ta Động tác vươn thở, tay, chân Sáu 09/10 Kể chuyện TLV Toán Khoa học SHL 8 16 40 16 8 Kể chuyện đã nghe đọc Luyện tập tả cảnh Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Phòng tránh HIV/AIDS Sinh hoạt tuần 8 Thứ hai: 05/10/2009 Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng từ khó đọc, - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? - Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? - Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? - Bài văn cho ta thấy gì? GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc thuộc - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu từ khó đọc - HS đọc cá nhân - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồđi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS cá nhân - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục tiêu Giúp HS : - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. a) Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sauđó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại : Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. b) Nhận xét * Nhận xét 1 - GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. * Nhận xét 2 - GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - GV nêu tiếp vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. - HS quan sát chữ số của hai số và nêu : Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với sô 0,90. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS trả lời : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS khá nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. - HS : Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra. 0,01 = = 0,100 = 0,10 = = Kĩ thuật NẤU CƠM I Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình II. Đồ dùng dạy - học - Gv + H :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học. A.Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. -? Nêu các cách nấu cơm ở g/đ . -G tóm tắt các ý trả lời của H. -G nêu vấn đề (Sgv tr38) H liên hệ thực tế để trả lời. Hoạt động2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun) -? G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập -H đọc ND mục 1+q/s H1-2-3 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. -G gọi 1-2 H lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. G q/s, uốn nắn, NX và hướng dẫn H cách nấu cơm bằng bếp đun. -G lưu ý H một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun( SGVtr 39). -G thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại g/đ. -H lên bảng thực hiện. NX Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào. -? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn. -H trả lời câu hỏi.NX -H đọc ghi nhớ SGK tr37 Hoạt động3 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện -? So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun. - G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. -H trả lời câu hỏi. -H đọc ND mục 2+ q/s H4 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. -G tổ chức cho HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. -G q/s,h/d lưu ý HS cách xác định lượng nước, cách san đều mặt gạo, cách lau khô đáy nồi. -H lên bảng thực hiện. NX Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập. -? Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? -? Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó. -GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV/Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. -H trả lời câu hỏi.NX Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ... G NHANH - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng kàm việc để hoàn thành phiếu. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và nhờ GV hướng dẫn. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. Thể dục (thầy Chiêm dạy) Thứ sáu; 09/10/2009 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - biết kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe: - chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ... - Bảng lớp viết đề bài III. các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện cây cỏ nước nam GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn mà gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét b) kể trong nhóm - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức HS thi kể - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. 3 HS nối tiếp nhau kể lại - HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý - HS giới thiệu - HS kể cho nhau nghe - HS kể - Lớp bình chọn Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài). I. Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Biết cách viết các kiểu mở bài , kết bài cho bài văn tả cảnh . II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài H: Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? Thế nào là mở bài gián tiếp? Thế nào là kết bài tự nhiên? Thế nào là kết bài mở rộng? GV Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động .Hôm nay các em cùng thực hhành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày H: Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài gián tiếp? H: Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. H: em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét ghi điểm Phần kết bài thực hiện tương tự 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài - 3 HS lần lượt đọc + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + cho biết kết thúc của bài tả cảnh + kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả - HS đọc - HS thảo luận - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hươn ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - Lớp nhận xét + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu Giúp HS : - Ôn về bảng đơn vị đo độ dài ; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và các đơn vị đo thông dụng. - Luyện cách viết số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy – học -Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Ôn tập về các đơn vị đo độ dài a) Bảng đơnvị đo độ dài - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào bảng. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét. - Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần Đồ dùng dạy –học đã nêu. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét , xăng-ti-mét, - mi-li-mét. 2.3.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. a) Ví dụ 1 - GV nê bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến. b) Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - Nhắc HS lưu ý : Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có. 3m5cm = 3m = 3,5m 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng. - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng viết - HS nêu : 1m = dam = 10dm - HS nêu : Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km 1m = km 1m = 100cm 1cm = m - HS nghe bài toán. - HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài. - 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hịên : 3m5dm = 3m = 3,05m - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì . -Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. -Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS . II/ Chuẩn bị : Hình trang 35 SGK , các tranh ảnh , các bộ phiếu hỏi –đáp có nội dung như trang 34 SGK . III/ Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ : Cách phòng bệnh viêm gan A? Người mắc bệnh viêm gan cần lưu ý ? 2/ Giới thiệu bài : Theo số liệu của bộ y tế thì tính đến cuối tháng 5-2004 cả nước có hơn 81 200 trường hợp nhiễm HIV . Các em biết gì về HIV/AIDS ? 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?” : Giải thích được HIVlà gì? AIDS là gì? Nêu được đường lây truyền HIV. -Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK – -Nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi nhanh và đúng nhất . Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm . Giúp HS : Biết được cách phòng tránh bệnh , có ý thức tuyên truyền mọi người cùng tránh -Yêu cầu các nhóm sắp xếp trình bày các thông tin, tranh ảnh đã sưu tầm và trình bày trong nhóm . Hỏi : Theo em , có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? -GV rút ra kết luận . 4/ Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiêt học. - Chuẩn bị bài sau. -Dùng thẻ từ để chọn đáp án đúng . -Nghe giới thiệu bài -Làm việc theo nhóm 6 -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp câu trả lời tương ứng với câu hỏi dán vào giấy khổ to. Làm xong dán sản phẩm của mình lên bảng . -Cả lớp nhận xét, bổ sung . -Làm việc theo nhóm 6 -Trình bày triển lãm và thuyết minh . -Cả lớp cùng chọn ra nhóm làm tốt . Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Học sinh hoạt động theo qui trình của lớp - Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. - Nội dung, địa điểm. III. các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. a) lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được. b) Sinh hoạt lớp 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 9 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Nghe - HS sinh hoạt theo qui trình
Tài liệu đính kèm: