Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - •Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. -GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung sau : -Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu .. -Nội dung tranh vẽ gì ? -Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? -Qua sự việc này em rút ra được điều gì ? -GV kết luận : (SGV/ tr 55) Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. - -Bức tranh vẽ gì ? -Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? -GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai. -Kết luận (SGV/ tr 55) Hoạt động 3: Đàm thoại. Mtiêu :Giúp cho học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. -Các em biết những nơi công cộng nào ? -Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? -GV kết luận (SGV/ tr 56)Luyện tập. 3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 2. -Làm phiếu Trường lớp sạch đẹp sẽ : -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 1. -Quan sát & TLCH. - Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu xem biểu diễn văn nghệ. -Gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, mất trật tự công cộng. -Phải giữ trật tự nơi công cộng. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát. -Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lábánh. -Em nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?” -Chia nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và phân vai diễn. -Một số em sắm vai.. -Tự liên hệ(Cách ứng xử như vậy có lợi : Biết giữ vệ sinh nơi công cộng , có hại : vứt rác bừa bãi làm bẩn đường sá, có khi làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. ) -HS trả lời câu hỏi. -Trường học, bệnh viện, công viên, vườn hoa, trung tâm mua sắm, . -K gây ồn ào, làm mất trật tự, k xả rác. Lịch sự tế nhị giữ vệ sinh chung. -Thể hiện nếp sống văn minh, giúp công việc của con người được thuận. lợi - 2-3 em nhắc lại. -Làm vở BT. Toán Tiết 71 : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS :Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số. •- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán). 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Que tính, bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ. -Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 – 36. a/ Phép trừ 100 – 36 Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 100 - 36 -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 100 - 36 = ? Viết bảng : 100 – 36 = 64 b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề : -Gọi 1 em lên đặt tính. -Em tính như thế nào ? -Ghi bảng : 100 – 5 = 95 Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 100 – 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn. Bài 1 : Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục. 100 – 20 = 80 -100 là mấy chục ? -20 là mấy chục ? -10 chục trừ 2 chục là mấy chục ? -Vậy 100 – 20 = ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :Bài toán thuộc dạng gì ? -Để giải bài toán này chúng ta thực hiện ntn ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con. 100 trừ đi một số. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 100 - 36 -1 em lên đặt tính và tính. Viết 100 rồi viết 36 dưới -36 100 sao cho 6 thẳng cột với 064 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. -Vậy 100 – 36 = 64. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện 100 – 36. - Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 100 - 5 -1 em lên đặt tính và tính. 100 Viết 100 rồi viết 5 dưới - 5 100 sao cho 5 thẳng cột với 095 0 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. Vậy 100 – 5 = 95 -2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính. -Nhận xét. -Tính nhẩm -1 em đọc. -1 em nêu : 10 chục. -2 chục. -Là 8 chục. -100 – 20 = 80. -HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại) -1 em đọc đề. -Bài toán về ít hơn.. -1 em nêu -HS tóm tắt Buổi sáng : 100 hộp Buổi chiều : 24 hộp ? hộp sữa. -1 em nêu cách đặt tính 100 – 7, 100 - 43 --------------------------------------------------------- Tập đọc HAI ANH EM Tiết 1 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - •Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - •Biết phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật (người em và người anh) •Hiểu : Nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của hai anh em. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Tiếng võng kêu” và TLCH : -Trong mơ em bé mơ thấy những gì ? -Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ? -Đọc khổ thơ em thích và nói vì sao thích ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em.. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em) -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120) -Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của em dành cho anh. -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ? -Họ để lúa ở đâu ? -Người em có suy nghĩ như thế nào ? -Nghĩ vậy người em đã làm gì ? -Tình cảm của em đối với anh như thế nào ? 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài. Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Há miệng chờ sung. -3 em đọc bài và TLCH. -Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. -Hai anh em. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// -HS đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2. -Chia lúa thành hai đống bằng nhau. -Ở ngoài đồng. ... u, sếu, xấu. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa. -Theo dõi. -Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy. -Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. -8 câu. -Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng. -HS nêu từ khó : tròn, đen láy, đưa võng. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay.. -Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Cả lớp đọc lại. -Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc. -3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------------- Toán Tiết 75 : LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •- Củng cố kĩ năng tính nhẩm. •- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết). •- Củng cố cách thực hiện phép cộng trừ liên tiếp. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép cộng, phép trừ, củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Họat động 1 : Bài cũ . Mục tiêu : Củng cố cách tìm số trừ. Ghi : 74 – x = 28 53 – x = 19 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 2 :Luyện tập. Mục tiêu : •- Củng cố kĩ năng tính nhẩm. Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết). Củng cố cách thực hiện phép cộng trừ liên tiếp. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép cộng, phép trừ, củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? -Thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? -Nêu cách thực hiện các phép tính : 32 – 25, 61 – 19, 30 - 6 -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Viết : 42 – 12 – 8 và hỏi tính từ đâu ? -Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu HS tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm số trừ ? -Nhận xét. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ . -2 em lên bảng tìm số trừ. -Bảng con 2 em HTL. -Luyện tập chung. -Tự làm bài -Đặt tính rồi tính. -Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. -Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). -3 em lên bảng. Lớp làm vở. -Tính. -Tính từ trái sang phải. -1 em nhẩm kết quả: 42 – 12 = 30, 30 – 8 = 22. -Lớp làm bài. -HS làm câu a,b,c. x + 14 = 40 x – 22 = 38 x = 40 – 14 x = 38 + 22 x = 26 x = 60 52 – x = 17 x = 52 – 17 x = 35 -1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -Vì ngắn hơn là ít hơn. -Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh : 17 cm ? cm Giải Băng giấy màu đỏ dài : 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số : 48 cm. -HTL bảng trừ. -------------------------------------------------------- Tiết 10 : Tập làm văn CHIA VUI KỂ VỀ ANH CHỊ EM. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. 2.Kĩ năng : Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Họat động 1 : Bài cũ . Mục tiêu : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi, biết viết nhắn tin. -Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122. -Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam) -Nhận xét góp ý, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình. -Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 3. Hoạt động nối tiếp : Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình. Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tập viết bài -Viết nhắn tin. -3 em TLCH. -2 em đọc lời nhắn đã viết. -Chia vui kể về anh chị em. -Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi -Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam. -Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. -Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. -Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên. -HS nối tiếp nhau phát biểu : -Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đạt giải nhất./Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn./Chị ơi! Chị giỏi quá!Em rất tự hào về chị./ Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn./ -Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em. -HS làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét. -Hoàn thành bài viết. ---------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN VIẾT CHÍNH TẢ : BÉ HOA. LUYỆN VIẾT ĐẸP CHỮ N- NGHĨA NẶNG TÌNH SÂU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn viết chính tả bài : Bé Hoa (đoạn còn lại).Luyện viết đẹp chữ N hoa và cụm từ ứng dụng “Nghĩa nặng tình sâu”. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con, vở tập viết chữ đẹp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : Oân viết chính tả đọan còn lại của bài “Bé Hoa”. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :Đoạn còn lại. Hỏi đáp : -Hoa đã làm gì giúp mẹ ? -Trong thư gửi bố, Hoa kể về chuyện gì, nêu mong muốn gì ? -Bài viết có mấy đoạn ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Viết chữ N. Mục tiêu : Luyện cho học sinh viết đẹp chữ N hoa và cụm từ ứng dụng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập viết bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Bé Hoa. -1 em đọc lại. -Đưa võng ru em ngủ. -Kể em Nụ ngoan, mẹ bận việc, mong bố về dạy thêm bài hát. -Có 2 đoạn. -Viết hoa đầu câu , đầu đoạn vào 2 ô. -Viết bảng : Vặn to đèn, nắn nót, cũng ngoan nữa. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. -Viết vở /trang 34. -Viết bài nhà trang 35. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : TRAO ĐỔI NHỮNG VƯỚNG MẮC TRONG HỌC TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Trao đổi những vướng mắc trong học tập” 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc. Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập. Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Trao đổi vướng mắc trong học tập” -Các tổ đưa ra những vướng mắc trong học tập. -Chữ khim không đặt câu vì không có nghĩa. -Tính x theo mẫu : 75 – x = 28 + 14 75 – x = 42 x = 75 – 42 x = 33 -Bài cắt dán biển báo vẽ thêm cảnh quang cho bài thêm khởi sắc. -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 16. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 16. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. -Chọn tổ xuất sắc, CN. -Bài Chính tả (tập chép) phần bài tập chữ : khim không có nghĩa nên em không đặt câu được. -Bài toán tìm x : 75 – x = 28 + 14 em thực hiện qua mấy bước ? -Kĩ thuật : Cắt dán biển báo em vẽ phụ họa thêm cảnh quang được không ? -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học + Chúc mừng sinh nhật. + Cộc cách tùng cheng. + Chiến sĩ tí hon. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1. -Không nghỉ học. -Làm tốt công tác thi đua.
Tài liệu đính kèm: