Giáo án Đạo đức lớp 4 kì 2

Giáo án Đạo đức lớp 4 kì 2

BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1.Kiến thức:

- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động

2. Thái độ:

- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.

II.CHUẨN BỊ:

- SGK

- Que đúng, sai

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 4 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2. Thái độ:
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Que đúng, sai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
5 phút
5 phút
6 phút
6 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Yêu lao động
Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
GV nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
GV kết luận: 
Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:
 STT Người Ích lợi mang lại
 lao động cho xã hội
GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện
GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. 
Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
Củng cố 
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
HS nêu
HS nhận xét
HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK
Cả lớp nhận xét
Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
Cả lớp trao đổi, tranh luận
Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, nhận xét 
HS dùng que đúng, sai
SGK
Que đúng, sai
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 20
BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2. Thái độ:
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Đồ dùng để đóng vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
13 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 4)
GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống
GV phỏng vấn các HS đóng vai
GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài tập 5-6)
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm
GV nhận xét chung
Củng cố 
GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ.
Dặn dò: 
Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.
HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận & đóng vai
Các nhóm lên đóng vai
HS trả lời
Cả lớp thảo luận & trả lời
HS trình bày sản phẩm theo nhóm
HS đọc
Đồ dùng để đóng vai
Sản phẩm sưu tầm
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 21
BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2.Kĩ năng:
Biết cư xử lịch sự với mọi người.
3. Thái độ:
Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
8 phút
8 phút
2 phút
Áphút
Khởi động: 
Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp (Câu chuyện ở tiệm may)
GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2
GV kết luận: 
Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may
Hà nên biết tôn trọng người khác & cư xử cho lịch sự.
Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV kết luận:
Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV kết luận: Phép lịch sự giao tiếp thể hiện ở:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
Củng cố 
GV mời HS đọc ghi nhớ.
Dặn dò: 
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè & mọi người.
HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm làm việc
Đại diện HS trả lời
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Các nhóm HS thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS đọc để ghi nhớ.
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 22
BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2.Kĩ năng:
Biết cư xử lịch sự với mọi người.
3. Thái độ:
Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
15 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Lịch sự với mọi người (tiết 1)
Như thế nào là lịch sự với mọi người? Vì sao phải lịch sự với mọi người?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
Các ý kiến (c), (d) là đúng. 
Ý kiến (a), (b), (đ) là sai 
Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV nhận xét chung.
Củng cố 
GV kết luận chung:
GV đọc câu ca dao sau & giải thích ý nghĩa:
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Dặn dò: 
Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
Chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công cộng.
HS nêu
HS nhận xét
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai.
Một nhóm HS lên đóng vai
Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết.
Bìa màu
Đồ dùng để đóng vai
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 23
BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu:
Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
2.Kĩ năng:
HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
3. Thái độ:
Biết tôn trọng, giữ gìn & bảo vệ các công trình công cộng.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
7 phút
7 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Lịch sự với mọi người
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1)
GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2)
GV yêu cầu các nhóm thả ... ho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ & tính mạng con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
Củng cố 
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Dặn dò: 
Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa & tác dụng của các biển báo.
Chuẩn bị bài tập 4.
HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận
Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông?
Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc
Các nhóm khác chất vấn & bổ sung
HS dự đoán kết quả của từng tình huống
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
HS đọc ghi nhớ.
SGK
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 29
BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình & mọi 
	Người.
2.Kĩ năng:
HS biết tham gia giao thông an toàn.
3. Thái độ:
HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số biển báo giao thông
Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
7 phút
7 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông (tiết 1)
Tôn trọng Luật Giao thông là trách nhiệm của những ai?
Vì sao phải tôn trọng Luật Giao thông?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông
GV chia HS thành các nhóm & phổ biến cách chơi
GV điều khiển cuộc chơi
GV cùng HS đánh giá kết quả
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia HS thành các nhóm
GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm & kết luận:
Không tán thành ý kiến của bạn & giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, rất nguy hiểm.
Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách & làm hư hỏng tài sản công cộng.
Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi & giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không 
 nên làm cản trở giao thông.
Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4)
GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo nhóm
GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS
Củng cố 
GV kết luận chung:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình & cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
Dặn dò: 
Chấp hành tốt Luật Giao thông & nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.
HS nêu
HS nhận xét
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) & nói ý nghĩa của biển báo.
Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm
Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng
Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận cách giải quyết
Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
Các nhóm khác bổ sung, chất vấn
Biển báo giao thông
Đồ dùng để đóng vai
Phiếu điều tra
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 30
BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. 
	Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2.Kĩ năng:
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
3 phút
13 phút
10 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
GV cần giải thích cho HS hiểu môi 
trường là gì?
GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường?
GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)
GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
GV kết luận:
Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
GV mời một số HS giải thích lí do
GV kết luận:
Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
Củng cố 
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Dặn dò: 
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
HS nêu
HS nhận xét
Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau)
HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ.
SGK
Bìa màu
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 31
BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. 
	Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2.Kĩ năng:
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Phiếu giao việc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
6 phút
6 phút
6 phút
6 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2)
GV chia HS thành các nhóm
GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm & đưa ra đáp án đúng:
Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này.
Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước.
Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự
Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4)
GV chia HS thành các nhóm
GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm & đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác
Đề nghị giảm âm thanh
Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch đường làng
Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
GV chia HS thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại & cách giải quyết
+ Nhóm 2: Tương tự nhưng đối với môi trường trường học
+ Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường lớp học
GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi 
nhóm
Củng cố 
GV kết luận chung:
GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường
GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ
Dặn dò: 
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
HS nêu
HS nhận xét
Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết
Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
Từng nhóm thảo luận
Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
Các nhóm khác bổ sung ý kiến
HS đọc
SGK
Bìa màu
Phiếu giao việc
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 32 – 33
BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Tuần: 34
BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ II
Tuần: 35
THI HỌC KỲ II

Tài liệu đính kèm:

  • docDAO DUC HKII NAM.doc