I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài hát Lớp chúng ta, nhạc và lời: Mộng Lân.
Ngày 1 tháng 11 năm 2006 Tuaàn 9 Bài 5: TÌNH BAÏN Tiết: 01 I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài hát Lớp chúng ta, nhạc và lời: Mộng Lân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng trả lời. - GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu gợi ý sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do được kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. - HS cùng hát. - HS cả lớp thảo luận và trả lời. Hoat động 2: tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. Mục tiêu: giúp HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. Cách tiến hành: - GV đọc 1 lần truyện Đôi bạn. - GV mời vài HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trang 17 SGK. - GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. - HS lắng nghe. - 2 HS trình diễn. - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. Hoat động 3: bài tập 2, SGK. Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài tập 2, SGK. - GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. - GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi tình huống theo gợi ý (em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể) - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: Tình huống a: Chúc mừng bạn. Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. Tình huống e: Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. - HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - 3 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ. Hoat động 4: Củng cố. Mục tiêu: giúp HS biết các biểu hiện cuả tình bạn đẹp. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - GV kết luận: các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau, - Mỗi HS nêu 1 biểu hiện. - 2 HS nêu. 2. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..
Tài liệu đính kèm: