Giáo án Đạo đức - Tiết 23: Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết 1)

Giáo án Đạo đức - Tiết 23: Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

v Giúp học sinh biết quốc tịch của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

v Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và sự phát triển kinh tếcủa Tổ quốc Việt Nam.

v Học sinh có thái độ quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về nền văn hoá và lịch sử dân tộc Việt Nam.

v Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.

II,KĨ NĂNG SỐNG: Xác định giá trị; Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác nhóm; trình bày những hiểu biết về con người và đấtnước VN

 

doc 3 trang Người đăng huong21 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức - Tiết 23: Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT 23 : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh biết quốc tịch của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và sự phát triển kinh tếcủa Tổ quốc Việt Nam.
Học sinh có thái độ quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về nền văn hoá và lịch sử dân tộc Việt Nam.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
II,KĨ NĂNG SỐNG: Xác định giá trị; Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác nhóm; trình bày những hiểu biết về con người và đấtnước VN
III. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC:thảo luận , đóng vai, dự án, động não, trình baỳ
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
SGK Đạo đức 5.
Tranh ảnh, băng hình về tổ quốc Việt Nam.
Băng cas-set bài hát “Việt Nam quê hương tôi”.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Khởi động : 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KHÁM PHÁ:
Hoạt động 1 : nghe băng hát bài“Việt Nam quê hương tôi”.
-Hỏi: Bài hát nói về điều gì?
Hoạt động2: Tìm hiểu hiểu biết của HS về tổ quốc Việt Nam
- Các em biết gì về đất nước VN?
2.KẾT NỐI:
Hoạt động 3 : Thảo luận:
Mục tiêu: Biết một số nét đặt trưng về tổ quốc Việt Nam
Rèn kĩ năng Xác định giá trị; Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác nhóm; trình bày suy nghĩ.
Cách tiến hành:
Phân tích thông tin ở trang 28, SGK.
Giáo viên treo một số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, Thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi : 
Các em có nhận ra cacù hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này?
Giáo viên giới thiệu bổ sung thêm, nếu cần thiết.
Lưu ý : Giáo viên cần khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả về những khó khăn của đất nước hiện nay. 
Giáo viên kết luận : 
Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
3. Thực hành:
Hoạt động 4 : Làm bài tập 1;2
Mục tiêu: Biết một số sự kiện lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam
Rèn kĩ năng trình bày suy nghĩ.
Cách tiến hành:
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên tóm tắt lại :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam,là danh nhân văn hoá thế giới.
Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
Aùo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống đẹp của dân tộc ta.
Lưu ý : Hoạt động này có thể tổ chức cách khác. Giáo viên có thể chia học sinh thành các nhóm, phát cho mỗi học sinh một tờ giấy khổ lớn trên có hình đất nước và một số tranh ảnh nhỏ.
Trong một khoản thời gian nhất định, các nhóm phải thảo luận, lựa chọn các tranh ảnh về đất nước Việt Nam và dán xung quanh hình Tổ quốc. Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu những hiểu biết của các em về các tranh ảnh đó. Cuối cùng giáo viên kết luận và khen các nhóm làm nhanh, làm đúng.
Hoạt động5 :
Giáo viên mời đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện.
Giáo viên kết luận : 
2/9/1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên nôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Quốc khánh nước ta.
7/5/1954 : ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
30/4/1975 : ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
Aûi Chi Lăng : thuộc Lạng Sơn, nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh.
Sông Bạch Đằng : gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và nhà trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Là người Việt Nam, chúng ta cần biết các mốc thời gian và địa danh gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc .
4.Củng cố, dặn dò :
-GV tổng kết bài: Ai cũng có quê hương . Đó là nơi ta gắn bó từ thủa ấu thơ , nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì vậy ta phải yêu quê hương , làm việc có ích để quê hương ngày càng phát triển.
- Cho HS nghe bài hát “Quê hương” ( lời thơ của Đỗ Trung Quân )
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài , nhắc nhở các em còn chưa cố gắng
HS lắng nghe
HS trả lời :Tình yêu Tổ quốc VN
HS trả lời
Học sinh đọc các thông tin trong SGK, trang 28.
Một số học sinh lên bảng giới thiệu từng bức tranh, ảnh.
Học sinh đọc lại thông tin một lần nữa và thảo luận 2 câu hỏi trang 29, SGK.
Học sinh trả lời các câu hỏi : 
Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn đó của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
Học sinh làm bài tập 1, SGK.
Học sinh làm bài tập cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp : nói và giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam.
Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2, SGK.
Học sinh thảo luận nhóm.
Các nhóm khác hỏi,nhận xét, bổ sung.
Học sinh nghe băng 
Hoạt động tiếp nối : 
Tìm hiểu một thành tựu mà Việt Nam đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm các bài hát bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docĐ Đ 2 T.doc