Tập đọc:
Tiết 43: lập làng giữ biển
(Trần Nhuận Minh)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc: - Đọc đúng tiếng, từ, câu( lưu ý đọc đúng các từ khó: hổn hển, điềm tĩnh, võng, buộc lưu cữu, Mõm Cá Sấu ); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (HS yếu)
- Đọc đúng câu, đoạn văn ngắn; ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu ( HS TB)
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) ( HS khá, giỏi)
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi nhũng người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng trời của Tổ quốc.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk, tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo, về chài lưới, để giải nghĩa từ khó
Tập đọc: Tiết 43: lập làng giữ biển (Trần Nhuận Minh) I/Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Đọc: - Đọc đúng tiếng, từ, câu( lưu ý đọc đúng các từ khó: hổn hển, điềm tĩnh, võng, buộc lưu cữu, Mõm Cá Sấu ); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (HS yếu) - Đọc đúng câu, đoạn văn ngắn; ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu ( HS TB) - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) ( HS khá, giỏi) 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi nhũng người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng trời của Tổ quốc. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/Sgk, tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo, về chài lưới, để giải nghĩa từ khó III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Tiếng rao đêm B/ Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình. Nêu mục tiêu bài học 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ... " tỏa ra hơi muối" + Đoạn 2: Tiếp đến: " thì để cho ai?" + Đoạn 3: Tiếp đến: "quan trọng nhường nào" + Đoạn 4: Còn lại - Lưu ý cách đọc với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). b. Tìm hiểu bài: Câu hỏi /Sgk- 37 +Đ1: Yêu cầu trả lời câu hỏi 1 +Đ2: Nêu câu hỏi 2. Gợi ý: Theo lời bố của Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? +Đ3: Nêu câu hỏi 3 +Đ4: Nêu câu hỏi 4. Gợi ý: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? 2/ Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn đọc phân vai; phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách nhân vật - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: "Để có một ngôi làng.....mãi phía chân trời" - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho các nhóm HS C/Củng cố- Dặn dò: Đọc trước bài: Cao Bằng - 3 HS đọc bài, TL câu hỏi tìm hiểu bài/Sgk - Xem tranh minh hoạ chủ điểm, nói về nội dung tranh- Xem tranh minh hoạ bài đọc - Đọc nối tiếp theo đoạn( 2 lượt) - Chú ý đọc đúng các từ khó: hổn hển, điềm tĩnh, võng, buộc lưu cữu, Mõm Cá Sấu,... - Quan sát tranh ảnh làng ven biển, làng đảo, về chài lưới; nêu nghĩa các từ ngữ: vàng lưới, lưới đáy, làng biển, dân chài - Luyện đọc theo cặp, đọc phân vai; Nghe GV đọc mẫu - Dựa vào bài đọc/Sgk- 36, tìm hiểu bài theo từng câu hỏi và gợi ý của GV Câu 3: Trao đổi với bạn cùng bàn, tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ * HS giỏi: Nhận xét về nhân vật bố của Nhụ - Nêu ý nghĩa của bài - Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài - Đọc phân vai: Mỗi nhóm 4 HS (người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) - Nhắc lại ý nghĩa bài Toán Tiết 106: Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Hoàn thành các bài tập tại lớp II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm - Hình vẽ như BT3/ Sgk- 110 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: B/Hướng dẫn luyện tập: - Các bài tập 1; 2; 3/Sgk- 110 Bài 1: Lưu ý HS xác định kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật; chú ý chuyển đổi về cùng đơn vị Bài 2: Gợi ý HS nhận thấy diện tích quét sơn chính là diện tích xung quanh, thùng không nắp nên chỉ xem như 1 mặt đáy Bài 3: Đính hình vẽ, giúp HS thống nhất kết quả lựa chọn - Theo dõi, chấm chữa bài C/ Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Sửa các bài trong VBT/ nêu miệng từng bài - Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 1: Làm vào vở, 2 HS chữa bài trên bảng Kết quả: a/ 1440 dm2 và 2190 dm2; b/ m2 và m2 Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét cách làm - Giải vào vở, 2 HS làm trên bảng nhóm, đính bài trên bảng, nhận xét Kết quả: 4,26 m2 Bài 3: Nhóm đôi thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d) Kết quả: a; d) Đúng; b; c) Sai - Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Đạo đức Tiết 22: ủy ban nhân dân xã/ phường em (tt) I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết tôn trọng ủy ban nhân dân xã/phường - Thực hiện các quy định của UBND xã/phường); tham gia các hoạt động do UBND xã /phường tổ chức - Bồi dưỡng ý thức của một công dân cho mỗi học sinh II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: UBND xã/phường em. - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * HĐ 1: Xử lí tình huống (BT3/ Sgk), giúp HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã/ phường tổ chức - Kết luận: Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tai xã/phường và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt * HĐ 2: Bày tỏ thái độ- BT4/Sgk, Giúp HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình đối với chính quyền địa phương -GV giao nhiệm vụ cho HS. -GV kết luận: UBND xã/phường luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhắc HS tìm hiểu về xã ĐăkBlà. - Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam - Nêu lại phần ghi nhớ của bài BT3: Thảo luận(3 tổ), mỗi tổ xử lí 1 tình huống - Trình bày, bổ sung và thống nhất ý kiến. +Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b : Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hóa của phường. +Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập,quần áo,ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. - Các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã/ phường về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1/ 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,... Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề - Trình bày và phân tích, đánh giá ý kiến - Liên hệ thực tế và bản thân Toán Tiết 107: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Tự phát hiện cách tính, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và vận dụng vào việc làm các bài tập tại lớp II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Mô hình hình lập phương - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hình thành quy tắc tính: - Giới thiệu mô hình hình lập phương, gợi ý HS quan sát và nhận xét: về các kích thước, về các mặt (so với hình hộp chữ nhật) - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Sxq = S1 mặt x 4 Stp = S1 mặt x 6 - Nêu VD: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm 2/ Thực hành: Các bài tập 1; 2/ Sgk-111 BT1: Yêu cầu vận dụng trực tiếp công thức tính BT2: Lưu ý HS: Diện tích bìa để làm cái hộp đó chính là diện tích toàn phần nhưng chỉ 5 mặt- vì hộp không nắp - Theo dõi, chấm chữa bài C/ Củng cố- Dặn dò: - HD làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Sửa bài 2, 3/ VBT. Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Quan sát mô hình hình lập phương, so sánh với hình hộp chữ nhật. Nhận xét: hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau-> các mặt bằng nhau). - Trao đổi với bạn cùng bàn, tìm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Nhóm đôi - Làm nháp VD: Sxq= (5x 5)x 4= 100 (cm2) Stp= (5x 5)x 6= 150 (cm2) Bài 1: Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng nhóm. Kết quả: Sxq= 9 m2; Stp= 13,5 m2 Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét cách làm. Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng. Hộp không có nắp nên diện tích bìa cần dùng để làm hộp là: (2,5x 2,5)x 5= 31,25 ( dm2) * HS giỏi làm tiếp các bài trong VBT Lịch sử Tiết 22: bến tre đồng khởi I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên đồng khởi, ý nghĩa của phong trào đồng khởi - Đi đầu trong phong trào đồng khởi ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bản đồ hành chính VN; phiếu học tập của HS - Tranh ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị chia cắt - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: */ HĐ1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào. - YCHS đọc Sgk và TLCH: H: Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? H: Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ- Diệm? */ HĐ2: Phong trào Đồng khởi - Giao việc cho các nhóm theo phiếu học tập H: Phong trào đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? H: Phong trào đồng khởi có ý nghĩa gì? - Theo dõi HS trình bày, chốt kiến thức - Treo bản đồ, HD xác định vị trí tỉnh Bến Tre C/ Củng cố- Dặn dò: - Liên hệ giáo dục: Tinh thần yêu nước, quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược,... - Chuẩn bị bài 23 - Trả lời lại 3 câu hỏi cuối bài */ HĐ cá nhân : Đọc Sgk và TLCH - Nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ- Diệm */Thảo luận nhóm 4 theo phiếu: Phong trào đồng khởi ở Bến Tre Thời gian Nguyên nhân Diễn biến Kết quả ý nghĩa: - Trình bày, bổ sung và thống nhất kết quả - Xem bản đồ, tranh ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi ở miền Nam, ở Bến Tre - Đọc kết luận/ Sgk Luyện từ và câu Tiết 43: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/Mục tiêu: Giúp học sinh - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả. - Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - VBT; Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng QHT - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Nhận ... . - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu Âu. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu; Bản đồ các nước Châu Âu III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ: Các nước láng giềng của VN - Kiểm tra 2 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học */ HĐ1 :(5p) Vị trí địa lí, giới hạn Nêu câu hỏi: - Hãy cho biết Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết diện tích của Châu Âu, so sánh với châu á? */ HĐ2:(10p)Đặc điểm tự nhiên - Nêu yêu cầu thảo luận - Gợi ý: Chú ý quan sát hình1/Sgk - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời -Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa. */ HĐ3:(15p) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu âu - Gợi ý HS dựa vào bảng số liệu bài 17 về dân số Châu Âu để nêu nhận xét - Kết luận: Dân số Châu Âu đứng thứ 4 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/5 dân số châu á; dân cư Châu âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. Cách tổ chức sản xuất công nghiệp của các nước châu Âu: Có sự liên kết của nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử,....Nhiều nước ở châu Âu có nền kinh tế phát triển C/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài 23 - Trả lời câu hỏi/ Sgk * Làm việc với hình1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17 -Trao đổi với bạn cùng bàn, nêu nhận xét: + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải; phía đông, đông nam giáp Châu á, phần lớn lãnh thổ Châu Âu nằm ở đới khí hậu ôn hòa. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/4 diện tích châu á * Quan sát hình 1/Sgk, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của Châu Âu, trao đổi, nhận xét về vị trí của núi. - Tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 . Dựa vào ảnh để mô tả quang cảnh của mỗi địa điểm. * Nhận xét bảng số liệu, quan sát H3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân châu á. - Quan sát H4, kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh. Nhận xét: Cư dân châu Âu cũng có những hoạt động sản xuất như ở các châu lục khác. - Đọc ghi nhớ của bài/ Sgk Khoa học Tiết 44: sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy II/ Đồ dùng Dạy- Học: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy; mô hình tua- bin. PHT. III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ:(4p) Sử dụng năng lượng chất đốt - Kiểm tra 2 HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió * Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. * Cách tiến hành: -GV cho các nhóm thảo luận theo các hỏi -GV gọi từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy * Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. * Cách tiến hành: + GV cho các nhom thảo luận theo câu hỏi + GV gọi đại diện từng nhó trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Thực hành “ Làm quay tua- bin” * Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua- bin. * Cách tiến hành: - GV HDHS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua- bia của mô hình “ tua- bia nước” - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng TLCH: H: Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lẳng phí chất đốt ở gia đình bạn? H: Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm thảo luận theo các hỏi H: Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. H: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. + Bước 2: Làm viếc cả lớp: từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. N1: Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? N2: Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp: đại diện từng nhó trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. Toán Tiết 110: thể tích của một hình I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:(4p) Luyện tập chung - Kiểm tra 3 HS B/ Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học 1/Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:(10p) - Giới thiệu mô hình trực quan về thể tích của một hình - Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình - Nêu vấn đề: So sánh thể tích các hình như thế nào? 2/ Thực hành:(25p) Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk - Theo dõi, nhận xét, đánh giá việc trình bày bài làm của HS. C/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - HD làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm lại bài 2/ VBT- 28. Nêu cách tính Sxq và Stp của HHCN và HLP - Quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan - Xem VD/ Sgk - Nhóm đôi. Nhận xét: VD1: Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật (Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp vhữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương) VD2: Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau, hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (Thể tích hình C bằng thể tích hình D) VD3: Hình P gồm 6 hình lập phương như nhau, tách hình P thành 2 hình M và N: Hình M gồm 4 hình lập phương và hình N gồm 2 hình lập phương như thế (Thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N) Bài 1: Quan sát và nhận xét các hình/Sgk-115 - Trình bày miệng Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, quan sát hình và trình bày miệng Bài 3: Nhóm đôi Thi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật Tập làm văn Tiết 44: kể chuyện ( Bài kiểm tra viết) I/Mục tiêu: Giúp học sinh -Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện - Trình bày bài viết đúng bố cục, sạch đẹp II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Hướng dẫn HS làm bài: (5p) - Gọi 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. - Gọi một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài các em chọn. - GV giải đáp những thắc mắc của HS. - Lưu ý HS nhớ yêu cầu của kiểu bài kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích để thể hiện đúng. B/HS làm bài: (40p) - Theo dõi chung cả lớp. C/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Thu bài. - Nhận xét giờ làm bài - Chuẩn bị bài TLV tuần 23 - Đọc 3 đề bài/ Sgk - Nối tiếp nhau nói tên đề bài các em chọn. - Nêu những thắc mắc nhờ GV hướng dẫn, giải đáp - Viết bài vào vở - Nộp bài Chính tả Tiết 22: hà nội I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:(5p) - Kiểm tra VBT. Đọc cho HS viết từ khó. B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn nghe- viết:(20p) - Đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội, cả lớp theo dõi/Sgk - Nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ, các từ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ. - Đọc cho HS viết bài, soát lỗi. 2/ Hướng dẫn làm BT chính tả:(20p) - Hướng dẫn làm các bài tập 2; 3/ VBT - Đính bảng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - Lập nhóm trọng tài HS để đánh giá kết quả thi đua ở BT2 - Theo dõi, chấm chữa bài C/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp - Dặn chuẩn bị bài chính tả tuần 23 - HS viết bảng con: Dạo nhạc, hình dáng, mưa rào, rầm rì, giữ gìn - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - Trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về điều gì? - Nêu các từ cần viết hoa, cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - Viết bài; đổi vở soát lỗi - Làm các bài tập 2; 3 vào VBT BT2: Trong trích đoạn trên có mấy danh từ riêng chỉ tên người? Có mấy danh từ riêng chỉ địa lí VN? - Nhắc lại quy tắc viết tên người tên địa lí VN? BT3: Thi giữa 3 tổ, mỗi tổ 5 HS, tiếp sức, viết được nhiều danh từ riêng đúng, đủ loại. - Viết vào vở 2 tên anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông ( hoặc hồ, núi ,đèo) Sinh hoạt lớp tuần 22 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 22 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 23. Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 23 - Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 22 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà như: Phưng, Lũy, Ngọc, Thuit,... - Học tập tốt, thi đua rèn chữ viết có tiến bộ, tiêu biểu: Phưng, Lũy, Ngọc, ... - Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ - Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội. - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * Khuyết điểm: - Một số HS chưa tích cực chủ động trong giờ học. - Chữ viết cẩu thả. 2/ Kế hoạch tuần 23- Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 4/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài hát Ca ngợi Đảng, ca ngợi mùa xuân.
Tài liệu đính kèm: