Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

2-Bài mới: Giới thiệu bài:

Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

-GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu.

b)Tìm hiểu bài:

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?

+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.

 

doc 28 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc 
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
I . Mục tiêu :
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài).
III . Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2-Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì? 
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã
Ý 1: Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2:
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...
Ý 2 : Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3:
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
Ý 3 :Những suy nghĩ của ông Nhụ.
- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.
Ý 4 : Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
Ý nghĩa : Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm. 
Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
II . Hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
- Nhận xét.
2- Bài mới:Giới thiệu bài: 
 Luyện tập:	
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV lưu ý HS : 
+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a) Đổi: 1,5m = 15dm
 Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2)
Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)
b)Sxq= (dm2)
 Stp = (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là:
 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
**************************
Buổi chiều Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN ĐĂNG KHOA 
I. Mục tiêu 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III . Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2- Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh họa.
 Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại).
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc về một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*******************************
Tiếng việt củng cố 
LUYỆN TẬP : CÂU GHÉP
I . Mục tiêu :
 Củng cố hệ thống hoá kiến thức về câu ghép tiếng Việt , xác đinh được câu ghép.
 Biết sử dụng câu ghép trong diễn đạt,dùng đúng từ, cặp từ quan hệ.
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi bài tập 2.
III . Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra:
Nêu định nghĩa về câu ghép .
2.Bài mới :
 Luyện tập 
Bài 1 : xác định các vế trong câu ghép . Cho biết giữa các vế sử dụng dấu hiệu nào? 
a, Trời/mưa,đường/rất trơn.
 C V C V
 ( Ngăn cách bởi dấu phẩy )
b, Lớp 5A1/học tập chăm chỉ và cô giáo/
 C V C
vui lòng. (Ngăn cách bởi từ “và”)
 V
Bài 2: Thêm 1 vế để tạo thành câu ghép.
a,Phà cập bến và (hành khách lên bờ )
b,,trăng đã lên rồi.
Bài 3:Từ câu đơn sau viết thành 3 câu ghép khác nhau:
Trời mưa .
Ví dụ: Trời mưa , em nghỉ học.
 Mây kéo đến và trời mưa.
2.Dặn dò 
Xem lại bài tập về câu ghép.
Đánh giá tiết học. 
-Nêu lại định nghĩa câu ghép.
- Nhận xét bổ xung.
-Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập cá nhân
- Đọc kết quả bài tập.
- khác nhận xét bổ xung.
-Kết luận chung .
- Treo bảng phụ.Học sinh đọc yêu cầu
-Làm bài tập cá nhân.
-Thảo luận kết quả.
Lên diễn kết quả nối tiếp 
-Đổi vở kiểm tra chéo.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn cách làm .
 Trời mưa là câu đơn —> XD câu ghép.
- Đọc nối tiếp .
- Kết luận chung.
**************************
Thứ ba ngày 24 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Chính tả Nghe – viết 
HÀ NỘI
I. Mục tiêu :
- Hs nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
* Mục tiêu riêng: HSHN viết tương đối rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ dùng daỵ học :
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III . Hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- 1 HS đọc đề bài.
*************************
Toán 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giải được toàn bộ các bài tập.
II. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :Hs nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ?
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài:Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
-Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 
Gv đưa mô hình trực quan: Hình lập phương 
- Hình lập phương có những đặc điểm gì ? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật 
Có nhận xé ...  bộ phận đó
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỷ thuật
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
-Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
ØLắp giá đỡ cẩu(H2-SGK)
+HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ
+H:Phải lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ hàng thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
+GVhướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các hàng thanh 7 lỗ.
+GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
ØLắp cần cẩu(H3-SGK)
-GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện
-GV hướng dẫn lắp hình 3c
ØLắp các bộ phận khác(H4-SGK)
-HS quan sát H4 trả lời trong SGK
-GV nhận xét bổ sung
c)Lắp ráp các cần cẩu(H1-SGK)
-GV rắp ráp các cần cẩu theo các bước trong SGK
-GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu
d)Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
4)Củng cố – dặn dò: 
-HS nêu phần ghi nhớ SGK
-Chuẩn bị tiết sau thực hành
- HS nêu như SGK.
- Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng.
+Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
-HS thực hiện 
-HS thực hiện như SGK – HS trả lời 
-Lỗ thứ tư
-HS lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ(Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U dài và thanh thẳng 7 lỗ)
-Gọi một HS lên lắp hình 3a
- Gọi một HS lên lắp hình 3b
-HS trả lời lắp hình 4a,4b,4c.Đây là 3 bộ phận đơn giản
-Toàn lớp quan sát nhận xét
-HS thực hiện 
- HS nêu.
***************************************
Buổi chiều Tiếng việt củng cố
 Luyện tập : VĂN KỂ CHUYỆN
I/Mục đích yêu cầu:
Củng cố về thể loại văn kể chuyện.
Lập dàn bài chi tiết qua đề cụ thể đủ ba phần: Mở đầu, diễn biến câu truyện, kết thúc.
 II/ Đồ dùng: Bài mẫu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra:
Nêu câu tạo của bài kể chuyện.
2.Bài mới:
a/ chép đề :
Hãy kể lại một kỉ niệm gắn bó với đồ vật( con vật, cây cối) mà em rất gần gũi , yêu thích.
b/ Xác định yêu cầu:
 - Thể loại : Kể truyện
 - Nội dung trọng tâm:Nêu bật kỉ niệm của em gắn với đồ vật bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân..
c/ Lập dàn bài:
 Mở bài: ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vât, sự việc trước khi xẩy ra câu truyện theo cách trực tiếp, hoặc gián tiếp)
- Câu truyện xẩy ra ở đâu ?vào lúc nào ? liên quan đến người ,sự vật nào ?
Thân bài : ( Diễn biến câu chuyện )
- Sự việc mở đầu câu chuyện là gì ?
- Những sự việc tiếp diễn ra sao ?
- Sự viẹc kết thúc thế nào ?
 Kết bài : ( Nêu cảm nghĩ về câu chuyện đã kể theo cách mở rộng hoặc không mở rộng ) .
- Sự việc kỉ niệm đó đã làm thay đổi điều gì trong cuộc sống của em .
d Trình bày bài miệng .
e. Viết bài văn .
3. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét chung tiết học . Xem , hoàn thành bài viết ( nếu chưa xong ).
H: Nêu lại cấu tạo .
G: Chép đề bài lên bảng .
2H: Đọc đề bài .
H: Xác định yêu cầu đề .
H: Nêu nội dung trọng tâm .
H: Xác định rõ khi lập dàn bài gồm 3 phần .
+ Mở bài 
+Thân bài 
+ Kết bài 
H: Lập dàn bài chi tiết .
G: quan sát hướng dẫn h/s còn yếu lưu ý kể bất kì một kỉ niệm .
H: Trình bày dàn bài đã viết 
G+H: Nhận xét bổ xung .
G: Đọc bài mẫu h/s nghe .
H: Chuyển dàn bài chi tiêt thành bài văn nói .
H+G:Nhận xét bổ sung .
H: Viết bài .
G: Quan sát hướng dẫn .
Nhận xét giờ học.
***************************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 
Buổi sáng Tập làm văn 
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu :
-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài:Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước . Thầy đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài .Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn 
-Hướng dẫn HS làm bài 
+Gv ghi 3 đề bài lên bảng 
+Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể 
+Gv nhắc các em cách trình bày bài.
+Cho HS làm bài 
+GV thu bài 
4/Củng cố :
 Hs nêu lại kiến thức về văn kể chuyện 
5/ Dăn dò : Gv nhận xét tiết học
Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 
Hs chú ý 
-HS đọc thầm và chọn đề bài 
-Hs nêu đề bài mình đã chọn 
-HS làm bài vào vở 
-Hs nộp bài 
-HS nêu lại Kể chuyện là gì 
*************************************
Toán 
THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
 I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
-Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
 II. CHUẨN BỊ:
	Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
Hình vẽ minh hoạ SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
Gv nhận xét 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Thể tích một hình 
b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình 
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK 
HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK 
Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói : Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại.
Ví dụ 2:
GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D.
Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
GV xếp các hình lập phương như SGK Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV 
* Gv kết luận như SGK: 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
Thực hành: 
ØBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
Yêu cầu HS nêu và giải thích 
* Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Từng nhóm trình bày 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Gv tổ chức trò chơi xếp hình nhanh 
-Gv nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
(Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau?)
* GV đánh giá và thống nhất kết quả :Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 
4.Củng cố : Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?
5. Dăn dò :Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
Chuẩn bị: Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối 
Nhận xét
- HS hát.
- HS nêu.
Hoạt động nhóm 
Ví dụ 1: 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật 
Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính 
HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 
HS làm tương tự như bài 1 
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
-HS đọc bài tập
- 4 nhóm thi xếp hình. 
Thời gian thi ( 3’ )
HS trình bày 
Lớp nhận xét 
*****************************************
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. ( Nội dung : Ghi nhớ – SGK )
-Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị :
-Bút dạ + giấy khổ to để Hs làm bài tập 2; viết các câu ghép ở các bài tập + băng dính
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta cùng tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nới các vế câu bắng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
b) Hình thành khái niệm:
* Phần nhận xét:
FBài 1:
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT1:
-Gv mở bảng phụ hướng dẫn HS chốt ý: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : Tuy  nhưng  
-Gv nhận xét.
FBài 2 :
-Gv gợi ý, Hướng dẫn HS tự đặt những câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu bắng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Phần ghi nhớ :
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 FBài 1 :
-GV Hướng dẫn HSlàm BT1.
-Nhận xét, chốt ý đúng:
+ Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng 
 C V C
không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 V
+ Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến
 C V C V
 bên bờ sông Hiền Lương .
 FBài 2:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 2.
-GV dán 4 tờ phiếu có bài trắc nghiệm lên bảng. Cho 4 hS lên thi làm nhanh.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:
 F Bài 3 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt3.
-Gv mời 1 hs lên bảng phân tích câu ghép, Gv chốt lại kết quả.
Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ỏ đâu ? ( đáng lẽ phải trả lời: chủ ngữ của vế thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời : Chủ ngữ ( nghĩa là tên cướp ) đang ở trong nhà giam .)
3. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng ốc kiến thức bằng các ví dụ .Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ -AN NINH.
-2Hs nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện ( giả thiết ) -kết quả bằng quan hệ từ.
-Làm lại BT 1 ;2.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc yêu cầu Bt1.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét.
-HS thảo luận cặp và đặt 1 câu ghép.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc to, rõ nợi dung ghi nhớ. Lớp theo dõi SGK.
-HS nhắc lại không cần nhìn sách.
-Hs đọc yêu cầu Bt1.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét.
- Hs đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2 đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.
-Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm vào vở.
-4 HS lên bảng thi làm nhanh.
-Lớp nhận xét.
-Hs đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
-1 số Lên bảng phân tích câu ghép.
-Lớp nhận xét.
-Hs nêu ghi nhớ.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_5_tuan_22_nguyen_thi_ngoc_dieu.doc