Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)

- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy- học :

 1Bài cũ :

H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

H : Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn.

 2. Bi mới :

 a. Giới thiệu bài :

- Giáo viên : Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, cha ông ta luôn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
 TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1Bài cũ :
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
H : Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?
Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn.
	2. Bi mới :
	a. Giới thiệu bài : 
- Giáo viên : Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, cha ông ta luôn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
GV
HS
HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. 
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.	
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
- Giáo viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài. 
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
+ Lời thầy Chu nói với học trò : ôn tồn, thân mật.
+ Lời thầy nói với cụ đồ già : kính cẩn.
HĐ2 Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Gọi hs đọc
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?.
Ý1: Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?
+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .
 Ý2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở vỡ lòng
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?
+Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự ?
*Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
- Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: 
- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn học sinh đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.)
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 học sinh thi đọc.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay, ghi điểm
3. Củng cố 
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình
4.Dặn dò	
- Dặn học sinh về nh tìm hiểu cc truyện kể nĩi về tình thầy trị, truyền thống tơn sư trọng đạo của dân tộc Viêt Nam.
- Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. 
- 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ mang ơn rất nặng”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “tạ ơn thầy”
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
- Học sinh đọc nối tiếp (2 lần).
- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. 
- Một học sinh đọc chú giải .
- HS luyện đọc cặp.
- 1 học sinh đọc cả bài 
- Lắng nghe.
+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran 
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy .”
+ Đó là 3 câu : 
- Uống nước nhớ nguồn.
- Tôn sư trọng đạo .
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Học sinh cĩ thể trả lời: 
Không thầy đố mày làm nên .
Kính thầy yêu bạn. 
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ước ao.
-1 học sinh đọc cả bài 
Nội dung : Bài văn  thống đó.
- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc.
- Lớp nhn xét.
 ......................................................................................
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1)
- BT2: HSKG
II. Các hoạt động dạy- học 
	1. Kiểm tra bài cũ
	- H: Nêu cách trừ số đo thời gian?
	2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
GV
HS
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?
H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào?
H: Em hãy nêu phép tính tương ứng?
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính
Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút
Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng
	Tóm tắt:
Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
Học 1 tuần (5 buổi) : ? 
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên 
Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.
H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.
HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài? 
- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố 
H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.
Tóm tắt:
	1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
 3 sản phẩm : giờ ? phút ?
- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.
Ta phải thực hiện phép nhân :
1giờ 10phút × 3 = ?
×
 1giờ 10phút 
 3
 3giờ 30phút
- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.
- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian
Ta thực hiện phép nhân :
3giờ 15phút 5 = ?
×
 3 giờ 15 phút
 5
 15 giờ 75 phút 
(75phút = 1giờ15phút)
- Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính 
HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 3 HS lên bảng làm .
- Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.
3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 
×
×
 3giờ 12phút 4giờ 23phút 
 3 4
 9giờ 36phút 16giờ 92phút
 (92phút = 1giờ 32phút) 
Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút) 
12 phút 25 giây 5
×
 12 phút 25 giây 
 5
 60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây)
Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.
1 vòng : 1 phút 25 giây
3 vòng : phút giây?
Giải:
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:
1phút 25giây 3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây)
	Đáp số: 4phút 15giây
 ..................................................................................
 CHÍNH TẢ (nghe -viết) : 
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài
- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học : 
GV 
 HS 
1.Kiểm tra bi cũ: 5’
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : 30’
-Giới thiệu bài :
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - + Bài chính tả nói lên điều gì?
- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.
- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần).
* Chấm sửa bài.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi .
- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.
HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt:
Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”.
- Giáo viên giao việc:
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT).
+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. Gio vin pht bt dạ + phiếu cho 2 học sinh lm.
+ Giáo viên giải thích thêm.
* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).
* Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).
- Nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố 5’
- Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài.
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Học sinh theo dõi trong sgk.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ
- Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe viết.
- Học sinh tự sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp.
+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó.
* Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối).
* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt).
- HS nêu quy tắc.
..........................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG. 
I. Mục đích yêu cầu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại  ... Quán Triều là:
17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN.
I. Mục đích yêu cầu 
	Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
	 Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý  
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. KTbài cũ: Tập viết đoạn đối thoại.
Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại đoạn đối thoại.
- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?
- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình.
Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
* Những ưu điểm chính:
- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh.
* Những thiếu sót hạn chế.
- Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.
 vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
*Yêu cầu hs:
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.
- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.
- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại.
Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.
+ Lỗi dùng từ : ..........
+Lỗi chính tả: ...........
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh.
3. Củng cố.
Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.
-HS nêu.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.
- Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
Nhận xét.
..............................................................................
TOÁN
VẬN TỐC
I. Mục đích yêu cầu
- Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2.
- BT3: HSKG
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
GV
HS
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1. Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.
-H: Bài toán cho biết gì?
-H: Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng
- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.
H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?
Bài toán 2:
GV nêu bài toán .
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
- GV chấm một số bài.
- Tóm tắt: 
 ? km
 170 km
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 ( km)
 Đáp số: 42,5 km
Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)
 Quãng đường Thời gian vận tốc
*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t
- HS nhắc lại.
Tóm tắt:
s : 60m
t : 10 giây
v :  m/ giây ? 
HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
 Đáp số: 6 m/ giây
Bài 1: HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.
Tóm tắt:
Quãng đường : 105 km
Thời gian : 3 giờ
Vận tốc : . . . km/giờ ?
Bài giải:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
	Đáp số: 35 km/ giờ
Bài 2: HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
 Đáp số: 720 km/ giờ
Bài 3.HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Một người chạy: 400 m
Thời gian: 1 phút 20 giây
Vận tốc: . . . . .m/giây ?
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét và chữa bài.
 Giải
Đổi 1phút 20giây = 80giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
 Đáp số: 5 m/ giây
3. Củng cố 
- H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ?
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
......................................................................................
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26.
- Triển khai công việc trong tuần 27.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 26
Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giơ, có em còn nói tục, một số em ý thức chưa cao còn đá bóng trong sân trường.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
*Kế hoạch tuần 27
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 27 theo thời khoá biểu. 
- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2, môn Tiếng Việt.
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em còn lại.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyêng thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện.
- Học sinh ham đọc truyện, ham tìm hiểu.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5
III.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. Kiểm tra bi cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh kể chuyện Vì muôn dân.
- Giáo viên hỏi : Câu chuyện nói về điều gì?
- Nhận xét ghi điểm.	
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 
HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:
- Giáo viên, cho hs đọc đề, nêu yêu cầu 
- Giáo viên gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.
- Cho học sinh đđọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Giáo viên lưu ý học sinh : Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh.
- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện :
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gv theo dõi, uốn nắn
- Cho học sinh thi kể trước lớp.
- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh chọn đđược chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.
3. Củng cố 
-Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Đọc trước đđề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.
- Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- 1 học sinh đđọc đề bài.
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
- 3 học sinh nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý
- Lắng nghe
- Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng . 
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đđổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_5_tuan_26_chuan_kien_thuc.doc