Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 27

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 27

2/ Bài mới.

a)Giới thiệu bài.

b)Bài mới.

Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.

- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.

Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.

- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.

Bài 3: HD làm bài cá nhân.

- GV kết luận chung.

Bài 4:HD làm vở.

- Chấm, chữa bài.

c) Củng cố - dặn dò.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

doc 11 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 27 Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011 
Ngày soạn: 10 / 03	Chào cờ
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
- Củng cố về kĩ năng tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
 1giờ 15phút = 1,25giờ 
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
 Đáp số: 24 km/giờ.
.
Tập đọc
Tranh làng Hồ.
 I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tươi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức trang làng Hồ.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
* Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: bột than tự luyện bằng than rơm nếp, màu trắng điệp làm từ vỏ sò trộn với hồ nếp...
* Tranh lợn ráy : rất có duyên.
* Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vơi tươi...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
..
Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu.
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
 * Lắp từng bộ phận.
* Lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV hd hoàn thiện máy bay trực thăng.
* HD tháo rời các chi tiết.
- GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS quan sát.
* HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Thể dục.
 Môn thể thao tự chọn. 
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
b/Trò chơi:“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
.
Toán.
Quãng đường.
I/ Mục tiêu.
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính quãng đường.
+Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận tốc.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức 
s = v x t
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
45,2 x 4 = 170 (km)
- HS nêu cách tính quãng đường.
* Rút ra quy tắc và công thức tính quãng đường (sgk).
s = v x t
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
2giờ 30phút = 2,5giờ
12 x 2,5 = 30 ( km ).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
..
Chính tả.
Nhớ - viết: Cửa sông.
I/ Mục tiêu.
- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông.
- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí nước ngoài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
 * Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập giờ trước.
- Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa, tích cựa hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng: 
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Chị ngã, em nâng.
* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Ô chữ hàng dọc là: Uống nước nhớ nguồn...
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 19 tháng 03 năm 2009
Toán.
Thời gian.
I/ Mục tiêu.
- Biết tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính thời gian.
+Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận tốc.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức 
t = s : v
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
170 : 45,2 = 4 ( giờ )
- HS nêu cách tính thời gian.
* Rút ra quy tắc và công thức tính thời gian (sgk).
t = s : v
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
 42 : 36 = 7/6 ( giờ ).
 7/6 giờ = 1giờ 10phút.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
.
Luyện từ và câu.
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I/ Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV kết luận chung.
3/ Phần Ghi nhớ.
4/ Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong các đoạn văn.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
	..
Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
- HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về truyền thống tôn sư trọng đạocủa người Việt Nam.
- Kể chân thực , tự nhiên.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở, báo chí...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Tập làm văn.
Ôn tập về tả cây cối.
I/ Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả cây cối.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2:
- HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối.
b/ Các giác quan được sử dụng khi quan sát.
c/ Biện pháp tu từ được sử dụng.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và đọc trước lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
===========================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc