Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức)

Một chuyên gia máy xúc

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.

- ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh phóng to (SGK) -

- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 5 
Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011
 Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kĩ năng: 	- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to (SGK) - 
- 	Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
( Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
- Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn ( Thảo, Hường)
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “anh - s”
- Học sinh gạch dưới từ có âm s vần anh
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
( Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1( Bích, Thủy)
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
( Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2( Nam)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
( Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
( Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
( Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ánh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
_Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu đại ý
- Cả tổ thi đua nêu lên đại ý 
( Giáo viên chốt lại
- Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước.
( Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
( Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học 
 Toán
ôn bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Củng cố cho học sinh các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
( Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
2. Giới thiệu bài mới: 
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân 
( Bài 1: 
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
( Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi 
( Bài 2: 
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
- Xác định dạng 
( Giáo viên chốt ý. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
( Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh nêu dạng đổi 
- Học sinh làm bài 
( Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài 
4km37m = 4 037m ..
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân 
( Bài 4:
HN - ĐN : 791km 
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề 
- Tóm tắt 
- Học sinh giải và sửa bài
* Hoạt động 4: Củng cố 	
- Hoạt động cá nhân 
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- Thi đua ai nhanh hơn 
- Tổ chức thi đua: 
82km3m = ..m 
5 008m = ..km.m
- Học sinh làm ra nháp 
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học 
 Chính tả nghe viết.
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. 	
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. 
- Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. 
- 	Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên bảng. 
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ 
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu tạo tiếng
( Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: 
- Luyện tập đánh dấu thanh
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn 
- Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh viết 
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
( Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2 
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô 
- Học sinh sửa bài
( Giáo viên chốt lại
- Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong các tiếng có chứa ua/ uô 
( Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
( Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
( GV nhận xét - Tuyên dương
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
 Thứ 3ngày 20 tháng 9 năm 2011
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”. 
2. Kĩ năng: 	Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 
3. Thái độ: 	Giáo dục lòng yêu hòa bình. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- 	Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 
- Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
( Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa bình” 
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua 
( Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1 
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng
( Giáo viên chốt lại chọn ý b
( Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời 
- Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả, hiền hòa” với ý b
( Bài 2: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp 
( Bài 3:
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn 
( Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm” 
- Nhận xét tiết học
 Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức. 
 2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm  ... c đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn ái Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
( Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu á.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào ( Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
( Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
( Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
( Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
- Nhận xét tiết học 
 Toán.
Mi - li- mét vông, Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
	- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau.
	- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số 
- 	Trò: Vở bài tập - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình vuông có 100 ô vuông.	 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Dam2, hm2 
- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 2, 4 / 28, 29 (SGK)
( Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Hoạt động cá nhân
1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông:
- Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
milimét vuông
a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin
- Milimét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét
- Học sinh tự ghi cách viết tắt: 
- milimét vuông viết tắt là mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
( Giáo viên chốt lại 
- Dán kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
* Hoạt động 3:
( Bài 1:
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài 
( Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
* Hoạt động 4: 
- Hoạt động nhóm, bàn
( Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Xác định dạng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = .. mm2
12 m2 9 dm2 =  dm2
2010 m2 =  dam2 .. m2
GV nhận xét 
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Kỹ thuật: 
 Đính khuy bấm ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS năm được cách đính khuy bấm đơn giản .
 HS bước đầu thực hành đính khuy đúng theo các bước .
 GD hs luyện bàn tay khéo léo , tính cẩn thận trong khi đính khuy .
II. Chuẩn bị : Vải , kéo, kim chỉ.
 GV chuẩn bị một số mẫu khuy đã đính. 
III. Các bướcdạy và học:
 1. Kiểm tra dụng cụ: Vải , kéo kim chỉ 
 2. GV giới thiệu vật mẫu: GV cho hs quan sát và nhận xét.
 GV hướng dẫn thực hành: 
 GV làm mẫu , vừa làm vừa nêu các bước ,HS theo dõi, quan sát các bước của gv làm.
3. HS thực hành : hs làm việc cá nhân, gv theo dõi giúp đỡ những hs còn chậm .
4. Trưng bày sản phẩm: Cho hs trưng bày theo tổ ,GV nhận xét ghi điểm 
5. Tổng kết dặn dò: 
 Đạo đức
Có chí thì nên
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh biết được trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống .
2. Kĩ năng: 	Học sinh biết xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân .
3. Thái độ: 	Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- 	Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng 
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi 
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?
- 
_Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?
( Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
Phương pháp: Động não, thuyết trình 
- Giáo viên nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
( Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học  Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí .
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
- Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu 
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau 
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống 
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc 
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ( đề ra phương án giúp đỡ 
- Nhận xét tiết học 
Sinh hoạt tập thể
 Nhận xét tuần
I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần nhằm giúp hs nhận ra ưu, khuyết điểm để từ đó khắc phục và phát huy.
 - Phương hướng tuần tới.
II. Hoạt động trên lớp: 
Các tổ tự nhận xét hoạt động của tổ mình.
Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp.
Gvđánh giá lại tình hình hoạt động của lớp.
Ưu điểm: Hs đi học đúng giờ. ý thức học bài tốt. Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực và bồn hoa sạch sẽ.
 Sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
Tồn tại: Còn một số bạn sách vỡ bao bọc chưa cẩn thận, đồ dùng học tập còn lộn xộn.
III. Phương hướng tuần tới: 
Học chương trình tuần 6.
Tất cả lớp phảI có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt.
Tiếp tục làm tốt các khu vực vệ sinh được giao. Trồng lại bồn hoa.
Chấp hành tốt các nội quy nhà trường đề ra. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan5.doc