Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 1

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 1

 Tiết 2: Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn)

 - Hiểu được bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.

-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòn nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đàu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

 - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

 

doc 32 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Toàn trường chào cờ
 Tiết 2: Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn) 
 - Hiểu được bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòn nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đàu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
	- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
 + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
	+ Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
	+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Đọc mẫu
- Chia đoạn (4 đoạn)
- Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.
- Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)
 3. Hoạt động3: Tìm hiểu bài 
- Truyện có những nhân vật nào?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
* GT: Nhà Trò (SGk)
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Gv ghi ý lên bảng:
-Một học sinh đọc
- 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) 
- Các học sinh khác đọc lượt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
 Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
? Tìm trong đoạn 2 những cgi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
? Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
? Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- Gv gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
 - 2 em đọc
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
 4. Hoạt động 4: Thi đọc diễn cảm: 
- Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
Tiết 3: Toán
 Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết được các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số. 
II. Chuẩn bị : 
 SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1, Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn ôn tập .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
B, Thực hành
1.Hoạt động 1: Củng cố đọc, viết các số đến 100000.
? Các số trên tia số được gọi là số gì ?
 ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Vạch thứ nhất viết số ?
? Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
2.Hoạt động 2: Củng cố đọc, viết các số đến 100000.
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: 
Hs đọc
 Hs nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục...
Hs nêu
Bài 1 ( 3 ) a.Hs đọc yêu cầu
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
Gv cùng hs nhận xét , chữa bài.
3.Hoạt động3: Củng cố viết số thành tổng
các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006.
- Gv nx.
4 .Hoạt động4: Củng tính chu vi của một hình.
Gv nhận xét .
? Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
5. Hoạt động5 : Củng cố , dặn dò.
- Nx tiết học.
Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
Bài 3 (5 ) Trò chơi: Rung chuông vàng 
Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Hs làm vàobảng con
Bài 4 ( 5 ) 
Hs đọc yêu cầu.
Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
Chính tả (nghe - viết).
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Nghe – viếà trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: phân biệt l/n hoặc an /ang. 
 II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài.
? Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gv đọc đoạn 1+2 của bài.
-Hs lắng nghe.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
? Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;
- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.
? Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1đoạn văn.
b. Giáo viên đọc bài.
- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút.
 Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
-Giáo viên chấm 10 bài
- Hs đổi vở soát lỗi.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài.
Bài 2a (5).
Đọc yêu cầu bài:
- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ 
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:
- Chữa bài: 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,
Bài 3 (6). Trò chơi: Rung chuông vàng.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cho hs giải vào bảng con:
 ghi nhanh kết quảvào bảng con.
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
4. Hoạt động 4: Củng cố 
- Lưu ý các trường h ợp viết l/n; 
* Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 5: Đạo Đức.
 Trung thực trong học tập ( tiết 1 ).
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs có khả năng:-
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mội người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
-Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II- Tài liệu và phương tiện
- Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III- Các hoạt động học tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn.
- Cách tiến hành.
Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống
Cả lớp quan sát.
1,2 học sinh đọc tình huống.
? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau.
Gv ghi tóm tắt các cách giải quyết:
a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem.
b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên.
 Hs thảo luận nhóm câu 2
 - Các nhóm thảo luận.
 - Trả lời:
 Gv kết luận.
- Đại diện nhóm
 - Lớp trao đổi, bổ sung.
Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk
2, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
- Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Hs nêu yêu cầu bài.
Gv hỏi: ...
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- Hs khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ?
- Gv kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- Hs nhắc lại việc làm có tính trung thực.
-Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần trung thực.
3, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
- Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Gv chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.
- Gv kết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
- Hs thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó.
- Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành
 - trắng - lưỡng lự
 - xanh - không tán thành. 
 Hs nhắc lại ý kiến tán thành.
4, Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) .
- Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
- Cách tiến hành: 
 - Gv tổ chức làm việc cả lớp
Hs suy nghĩ trả lời 
? Nêu những hành vi của bản thân mà em cho  ... ề tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Viết vào ô trống theo mẫu?
- Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết.
Bài 3(7) 
- Hs thực hiện, đổi vở chữa bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố tính chu vi của một hình.
Bài 4(7) (Nhóm 5)
 - Y/C HS thảo luận nhóm
- HS luận thảo và trình bày bài giải.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
? Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3
 cm?
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
IV. Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở.
 Thể dục
 Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
Đứng nghiêm, nghỉ - trò chơi : Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức".
- Tập hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết chơi đúng luật.
- Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập.
II. Chuẩn bị:
	- Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
	- 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Định lượng
Hình thức - tổ chức
A, Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp. Phổ biến nội dung. Nhắc lại nội quy tập luyện.
6 - 10 p
- ĐHTT: + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + 
 X
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Cán sự hướng dẫn.
- ĐHTC:
B, Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
18 - 22 p
ĐHTL: + + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 X + + + + + + + +
- GV điều khiển tập kết hợp quan sát sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng 
điều khiển.
Tổ 1 + + + + + + + + 
Tổ 2 + + + + + + + + +
Tổ 3 + + + + + + + + 
 X
- Thi đua giữa các tổ.
2. Trò chơi: Chạy tiếp sức.
5 - 6 p
- Gv hướng dẫn cách chơi, chơi thử, thi đua giữa các tổ.
ĐH:
- Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc. 
C,Phần kết thúc.
- Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
4 -6 p
- ĐH: 
- Nhận xét giờ học.
- Vn luyện tập lại.
 Tập làm văn
 Nhân vật trong truyện?
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2).	 
II. Chuẩn bị: 
- 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: ( SgV - 51).
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
2. Hoạt động2: Ghi nhớ:
- Gv nhắc các em học thuộc bài.
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động 3: Phần luyện tập:
Bài 1 (13)
- Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải).
- Hs thực hiện theo N2.
* Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
	- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
	- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
	- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
Bài tập 2. (Nhóm 4)
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Hs suy nghĩ thi kể trước lớp.
Tiết 4: Khoa học
Bài 2: Trao đổi chất ở người.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môI trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn , nước uống; thải ra k
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môI trường.hí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
II. Chuẩn bị. Vở Bt 4.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
a. Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì?
b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Hướng dẫn qs tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả.
- Gv chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết:
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- sgk/6.
* Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn.
- Chơi theo N4: 
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người.
- Làm vào vở BT thay cho phiếu.
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- Yêu cầu hs trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý.
- Hs thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả.
- Gv cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất.
 C. Củng cố: Hs đọc lại mục bạn cần biết.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài 3 (8).
Sinh hoạt lớp
1. Cô giáo chủ nhiệm
2.Tổng số học sinh trong lớp.
Nội dung sinh hoạt
 Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần.
*Ưu điểm :. 
*Nhược điểm : 
* Tuyên dương ....
* Phê bình
Kế hoạch tuần 2.
: 
Mĩ thuật.
Bài 1: Màu sắc và cách pha màu.
I. Mục tiêu: - Hs biết thêm về cách pha màu (da cam, xanh lục, tím).
	- Nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, lạnh. Pha được màu theo hướng dẫn.
	- Yêu thích màu sắc và ham vẽ.
II. Chuẩn bị.
- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
- Hs: Vở thực hành, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: quan sát, nhận xét.
- Đọc thầm sgk và quan sát các hình.
- Qs các hình 1,2,3,4,5 nêu 3 màu cơ bản?
- Đỏ, vàng, xanh lam.
? Nêu cách pha màu da cam? Xanh lục? Tím?
- Đỏ + Vàng = da cam
- Xanh lam + vàng= xanh lục
- Đỏ + xanh lam = Tím.
- Các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại được gọi là gì?
- Cặp màu bổ túc.
- 2 màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau có tác dụng gì?
- Tạo ra sắc độ tương phản tôn nhau lên rực rỡ. (H3).
- Em hiểu thế nào là màu nóng, màu lạnh?
- Dựa vào hình 4,5 để trả lời.
2. Hoạt động 2: Cách pha màu.
- Gv làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc sáp màu, bút dạ (sgk-5) kết hợp hướng dẫn, giải thích.
- Hs quan sát, lắng nghe và làm thử.
3. Hoạt động 3. Thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
4. Tổ chức đánh giá.
- Hs tập pha các màu da cam, xanh lục, tím.
- Chọn 3 màu nóng, 3 màu lạnh để vẽ vào 1 hình ( Vở tập vẽ 4).
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen hs có bài tốt.
* Dặn dò. Quan sát hoa, lá và chuẩn bị hoa lá thật để làm mẫu vẽ cho T2.
 Thứ bảy ngày 15 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
I. Mục tiêu.
	- Hs ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
	- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
II. Chuẩn bị: 
	- Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động: 
a. ND1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
- Gv chọn 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam
 Bài ca đi học.
Cùng múa hát dưới trăng.
- Hát tập thể 3 bài.
- Hát kết hợp vận động:
- Gõ đệm.
b. ND2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì?
- Hs nêu.
- Gv viết nốt nhạc trên khuông, đọc:
- Hs đọc theo.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát bài hát đã ôn.
- Vn ôn 3 bài hát trên.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 1
I. yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
ưu điểm:
 - Tồn tại:
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn chữ cho 1 số em.
 --------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I. Mục tiêu: 
	- Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
	- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1).
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
Hoạt động của thầy
- Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu cách xâu kim?
- Hs dựa vào sgk - trả lời.
? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
? Nêu cách vê nút chỉ?
- Hs dựa vào sgk/7 trả lời.
? Cần bảo quản kim, chỉ ntn?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
* Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho hs thực hành N2:
- Hs thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs.
 * Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1moi2010.doc