Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 6

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 6

TIẾT 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU.

 - Biết đọc với giong kể chậm rãi, tình cảm , bước đầu biết phân biệt với lời người kể chuyện đối với HS khá, giỏi.

- Hiểu ND: nỗi dằn vặt của An - đrây ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- HS yếu đọc to rõ ràng, tương đối lưu loát một đoạn trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 38 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
 Chào cờ
 Tập đọc 
Tiết 11 : Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca
I. mục tiêu.
 - Biết đọc với giong kể chậm rãi, tình cảm , bước đầu biết phân biệt với lời người kể chuyện đối với HS khá, giỏi.
- Hiểu ND: nỗi dằn vặt của An - đrây ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS yếu đọc to rõ ràng, tương đối lưu loát một đoạn trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc toàn bài:
Chia đoạn: 2 đoạn
Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- Tổ chức đọc nhóm.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- 2-3 HS đọc
- 1 Hs khá đọc.
- 2 hs đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm 2 - thi đọc.
 - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
? Nêu ý 1?
- ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn? ( Nhóm 5)
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
- Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
Nêu nội dung bài.( GV ghi bảng).
+ HS nêu.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số hs thi đọc.
Gv nx chung, ghi điểm.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
Gv cùng hs nx khen hs đọc tốt.
C. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
N4 luyện đọc.
Nhóm thi đọc.
 Toán 
Tiết 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
 - Đọc một số thông tin trên biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ: Nêu miệng bài 2?
B- Bài mới:
1. Hoạt động1: TC: Sì điện
Bài số 1:
- HS làm vào SGK
+ Cho HS nêu miệng.
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao
 nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
2. Hoạt động2: Củng cố về cách tính trung bình cộng của nhiều số.
 - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
3. Hoạt động 3: Củng cố về biếu đồ.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
b. Bài 2: TC: Rung chuông vàng
- HS làm bảng con.
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
 c. Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học.
 T1 T2 T3 (tháng)
 Chính tả 
Tiết6: Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- HS viết vở nháp.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào?
- Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
- Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn.
- HS viết vở nháp - 1 số học sinh lên bảng viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc.
- Cho 1 HS phát âm lại.
- GV mời HS nêu cách trình bày bài viết.
GV đọc bài.
Gv chấm 13 bài, nx.
- 2 HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2. Hoạt động 2: HD làm bài tập.
 Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- HS lên bảng. Lớp nhận xét
Bài số 3: ( Nhóm 4).
- HS nêu yêu cầu .
- HS thảo luận nhóm tìm KQ.
- Các nhóm trình bày KQ.
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung.
- Tìm từ láy
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;
- GV nhận xét -đánh giá
C. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
 Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010.
Lịch sử
Tiết 6: Khởi nghĩa hai bà trưng năm 40
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa ): 
+ Nguyên nhân khởi nghĩa do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ: 
? Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà Trưng.
* Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- GVcho HS đọc sách giáo khoa.
- 1 HS nêu.
- giảng: Quận Giao Chỉ ị
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: ị
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
+ GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2. 
- Các nhóm trình bày KQ.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai
 Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- GV nhận xét - đánh giá.
* Kết luận: 
2/Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành: 
- GVcho HS quan sát lược đồ.
- HS đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biế
n cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
* Kết luận: T chốt ý.
3/ Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS đọc thầm SGK.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả ntn?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
* Kết luận: T chốt ý
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
4/ Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
* Mục tiêu:
 Ghi nhớ công ơn hai vị nữ tướng và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...
- HS thực hiện
* Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
 C. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
 Toán 
Tiết 27: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu đươc giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
Nêu cách đọc biểu đồ.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Củng cố về các số tự nhiên. 
a. Bài số 1:
- HS làm SGK
Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
- Hs nêu
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
b. Bài số 2:
2. Hoạt động 2: Củng cố về so sánh các số tự nhiên. 
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
475 9 36 > 475 836
9 0 3876 < 913 000
3. Hoạt động3: Củng cố đọc thông tin trên biểu đồ cột. 
c. Bài số 3:
- Cho HS nêu miệng
- HS nêu miệng.
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
4. Hoạt động 4: Củng cố về thế kỉ. 
d. Bài số 4: TC: Rung chuông vàng
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài  ... o nguyên rộng lớn. Bề mặt của các cao nguyên tương đối bằng phẳng. 
- YC đại diện nhóm tình bày. - HS trình bày.
 - Lớp NX, bổ xung.
- GV đánh giá chung 
b.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân .
Mục tiêu : Biết đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên .
- GV giao việc, dán câu hỏi lên bảng.
? ở Buôn Ma Thuột mùa khô vào những tháng nào? Mùa mưa vào những tháng nào? 
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào? 
- GV kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt ....
 3. Củng cố- Dặn dò : 
 ? Khí hậu ở TN có mấy mùa ? Nêu đặc điểm từng mùa?
C.bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Quan sát, PT bảng số liệu, đọc ND trong SGK. 
-Mùakhôvào tháng: 1,2,3,4,11,12.
- Mùamưa cào tháng: 5,6,7,8,9,10.
- ...có 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô.
- Nghe 
Địa lí
Tiết 6 : tây nguyên
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ.
? Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
? Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
* Mục tiêu: 
-Chỉ được vị trí khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
* Cách tiến hành:
+ GV cho HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho HS thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- 2 HS nêu.
- HS lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- HS thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: - GV chốt ý + chỉ bản đồ.
2/ Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
- ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khôMùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* Kết luận: T chốt ý.
3/ Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
 * Mục tiêu:
 HS trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho HS thảo luận.
+ H thảo luận theo dãy (3')
- Đại diện trình bày.
 Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
4/ Hoạt động nối tiếp.- Nhận xét giờ- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Sinh hoạt lớp
1. Cô giáo chủ nhiệm
2.Tổng số học sinh trong lớp.
Nội dung sinh hoạt
 Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần.
*Ưu điểm: 
 1. Học tập 
2. Thể dục- vệ sinh.
3. Các hoạt động khác.
*Nhược điểm :
* Tuyên dương ...................................
* Phê bình
Kế hoạch tuần 3.
Tiết 1: Mĩ thuật 
Bài 6: Vẽ theo mẫu
Vẽ quả dạng hình cầu
I. Mục tiêu:
- H nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của 1 số loại quả dạng hình cầu.
- H biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu.
- Vẽ màu theo mẫu hoặc ý thích.
- H yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về một số loại quả dạng hình cầu.
	- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc đậm nhạt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- Cho H quan sát vật mẫu.
- Đây là những quả gì? Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả.
- T tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú...
+ H quan sát tranh, ảnh về quả.
- H tự nêu
3/ HĐ2: Cách vẽ quả:
Muốn vẽ được quả dạng hình cầu ta làm như thế nào?
- Quan sát kỹ hình dáng của quả, so sánh chiều cao với chiều ngang để tìm ra khung hình chung.
- Vẽ khung hình và phác đường trục.
- Vẽ các nét chính của quả.
- Vẽ các chi tiết.
- Sửa và vẽ hoàn chỉnh.
- Vẽ màu theo ý thích.
- T cho H quan sát 1 số hình vẽ.
- Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục.
4/ HĐ3: Thực hành: 
- T cho H thực hành.
- T quan sát - hướng dẫn
- H chọn loại quả để vẽ.
5/ HĐ4: Nhận xét - đánh giá.
- Cho H trình bày bài vẽ.
- T đánh giá - xếp loại.
- Nhận xét giờ học.
6/ Dặn dò: Chuẩn bị tranh, ảnh về đề tài "Phong cảnh quê hương"
 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục 
Bài 12: Đi đều vòng phải,vòng trái 
– trò chơi ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không bị xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich" y/c tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, 2đ4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Cho H khởi động.
ĐHKĐ: x x x x 
 x x x x 
- Trò chơi "Thi đua xếp hàng"
- Cán sự điều khiển.
- T quan sát - sửa sai.
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
12'
1đ2 
lần
 x x x x
 x x x x 
- Cán sự điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua trình diễn
- T quan sát - nhận xét
- Cho lớp ôn lại
b. Trò chơi vận động
Trò chơi " Ném trúng đích"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi thi đua.
3/ Phần kết thúc:
4đ5'
- H thả lỏng.
Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
- T nhận xét - đánh giá giờ học.
ĐHKT:
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
 Tiết 1: Âm nhạc
Bài 6: TĐN Số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
I. yêu cầu:
- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước.
- T nghe -sửa cho học sinh.
- H thực hiện 2đ3 lần
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:
- Cho H luyện tập cao độ.
- T đọc mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN
số 1: Son la son
- H đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la
- H đọc đúng cao độ
+ H nói tên nốt nhạc
+ Gõ tiết tấu
+ Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu.
- T nghe sửa sai cho H
+ Ghi lại lời ca
b. Nội dung 2:
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
+ Cho H quan sát tranh.
Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
+ H quan sát và nghe T giới thiệu từng nhạc cụ.
- Cho H nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ.
- H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T kết luận:
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại 2 bài hát đã học.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
- Khen : 
Tồn tại:
-Hay nghịch và nói chuyện trong giờ: 
-Lười học: 
-Chê:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười.
Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
I. Mục tiêu:
- H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét mẫu:
- T giới thiệu sản phẩm.
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- H quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- H quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đờng 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho H thực hành
- H gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- T quan sát.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
Nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6moi.doc