Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17 (chuẩn)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

Ngu công xã Trịnh Tường

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ đoạn 1.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 17 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ hai, 9-12-2012
TẬP ĐỌC
Ngu công xã Trịnh Tường
I. Mục đích, yêu cầu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ đoạn 1.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không chỉ biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
+ Lần mò tìm nguồn nước, đào gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về.
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ?
+ Thay đổi về tập quán canh tác: trồng lúa nước; thay đổi về cuộc sống: cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. 
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ dòng nước ?
+ Hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 + Nhờ tinh thần dám nghĩ, dám làm. Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm 
 + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
 + Treo bảng phụ ghi đoạn 1 và hướng dẫn đọc. 
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
-GDBVMT: Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
Học sinh trả lời.
Nhận xét bổ sung.
Học sinh trả lời.
 - Nhận xét bổ sung
Học sinh trả lời.
 - Nhận xét bổ sung
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
TOÁN
	Luyện tập chung
*****
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS:
 + Yêu cầu nêu ba dạng cơ bản của tỉ số phần trăm và cách tính của từng dạng.
 + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 79.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1a : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng bài 1a 
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân.
 . Yêu cầu đặt tính rồi tính.
 + Yêu cầu HS làm bảng con. 
 + Nhận xét , sửa chữa.
 a/216,72 : 42 = 5,16 ; * b/ 266,22 : 34 = 7,83
* c/1 : 12,5 = 0,08 ; * d/ 109,98 : 42,3 = 2,6 
- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 2.
 + Ghi bảng bài 2a 
 + Hỗ trợ: Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện và trình bày kết quả.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét sửa chữa.
 a/ ( 131,4 – 80,8 ) :2,3 +21,84 x 2
 = 50,6 :2,3 +21,84 x 2
 = 22 + 43,68 
 = 65,68 
* b/ 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2 
 = 1,7 - 0,1725 
 = 1,5275
- Bài 3: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 + Yêu cầu đọc bài 
 + Hỗ trợ:
 . Bài toán cho biết gì ?
 . Bài toán hỏi gì ?
 . Tính số phần trăm cuối năm 2001.
 . Tính số phần trăm tăng thêm cuối năm 2001.
 . Tính số dân tăng thêm cuối năm 2002.
 . Tính số dân cuối năm 2002.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa.
Số phần trăm cuối năm 2001 có là: 
15875 100 : 15625 = 101,6 %
Số phần trăm tăng cuối năm 2001 là:
100% - 101,6% = 1,6%
Số người tăng thêm cuối 2002 là:
15875 1,6 : 100 = 254(người)
Số người cuối năm 2002 có là:
15875 + 254 = 16129(người)
 Đáp số: 16 129 người
 + Yêu cầu nêu cách làm khác.
Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài 
- Cho hs trình vày kết quả 
- GV chốt lại : 
 . Khoanh vào câu (C )
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- T63 chứ cho học sinh chơi trò chơi tính nhanh.
 Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các em cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho đúng.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
- HS có cách làm khác nêu.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Chú ý.
ĐẠO ĐỨC
Hợp tác với những người xung quanh
(tiếp theo)
******
I. Mục tiêu
	- Nêu đượcmột số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo. Cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đính, của cộng đồng.
- HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với người xung quanh; không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với những bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. 
II. kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Dự án.
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải hợp tác với những người xung quanh ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Để hiểu được sự cần thiết phải hợp tác với những người xung quanh, các em cùng nhận xét một số hành vi, việc làm trong các bài tập của phần tiếp theo trong bài Hợp tác với những người xung quanh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT2.
 + Nhận xét, kết luận: 
 . Tình huống đúng (a).
 . Tình huống chưa đúng (b).
* Hoạt động 5: Xử lí tình huống 
- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT4.
 + Nhận xét, kết luận: 
 . Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người. Mọi người biết phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau. 
 . Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân và tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày. 
- Cách tiến hành: 
 + Phát phiếu học tập, yêu cầu làm bài tập 5 và trao đổi theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét chốt lại.
KNS: Để công việc đạt hiệu quả tốt thì trong công việc, các em cấn phải biết hợp tác với những người xung quanh. 
 5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động.
- Chuẩn bị Thực hành HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện phiếu học tập và trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
- Chú ý lắng nghe.
LỊCH SỬ
Ôn tập HKI
I. Mục đích, yêu cầu
Hệ thống nh ... c được giao.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( tt)
I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : 
-Đặc điểm giới tính . 
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . 
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . 
II/ Chuẩn bị: 
- Hình trang 68 SGK . 
-Phiếu học tập . 
III/ Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tổ chức:
2.KT bài cũ.
 -Trả lời dưới hình thức trắc nghiệm ( chọn a,b,c) bằng cách 
dùng thẻ a, b, c về vấn đề : biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . 
3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành 
-Mục tiêu : Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . 
-Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Mỗi nhóm nêu tính chất , công dụng của các loại vật liệu kết hợp làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK , cử thư ký ghi vào bảng sau :
Số TT
Tên vật liệu 
Đặc điểm 
Công dụng
1
2
 -GV đánh giá và hệ thống lại kiến thức.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán chữ “ 
-Mục tiêu : Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” 
Phổ biến luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất , người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái , ví dụ : chữ T , quản trò nói “Có 2 chữ T” ,.. 
-Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc . 
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 
-Hệ thống lại kiến thức . 
Câu 1: Sự thụ tinh . 
Câu 2: Bào thai .
Câu 3: Dậy thì . 
Câu 4: Vị thành niên .
Câu 5: Trưởng thành . 
Câu 6 : Gìa .
Câu 7 : Sốt rét . 
Câu 8: Sốt xuất huyết . 
Câu 9 : Viêm não . 
Câu 10: Viêm gan A .
4/ Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên kết hợp nội dung bài và giáo dục học sinh theo từng phần của bài ôn tập.
5 - Dặn dò.
- Hát vui.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV . 
-Làm việc theo nhóm 
-Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất , công dụng của tre , sắt , các hợp kim của sắt , thuỷ tinh . 
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất , công dụng của đồng , đá vôi , tơ sợi .
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất , công dụng của nhôm , gạch , ngói , chất dẻo.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất , công dụng của mây , song , xi măng , cao su . 
-Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
Chơi theo nhóm 6 
Học sinh thực hiện trò chơi.
Nhận xét sửa bài bạn.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nêu ra.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 13-12-2012
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi các đề bài
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trình bày đơn xin học môn tự chọn đã viết lại. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Qua kết quả kiểm tra của bài văn tả người, các em sẽ rút ra kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày cũng như phát hiện và sửa lỗi trong bài kiểm tra của mình và của bạn trong tiết Trả bài văn tả người. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Nhận xét về kết quả bài làm của HS 
- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.
- Nhận xét về kết quả làm bài .
 + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, minh hoạ bằng những đọan văn, bài văn hay.
 + Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên, minh hoạ bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn chữa bài 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + Yêu cầu lên bảng chữa từng lỗi.
 + Chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài :
 + Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài , phát hiện thêm lỗi và chữa.
 + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi.
 + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
 + Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm:
 + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại cấu` tạo bài văn tả người. 
 Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tập được cái hay trong các đoạn văn, bài văn, các em vận dụng vào bài viết tả người của mình.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà.
- Chuẩn bị Ôn tập- kiểm tra HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Chú ý.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Chữa bài vào vở.
- Xem bài và chữa lỗi.
- Đổi bài với bạn để rà soát việc chữa lỗi.
- Lắng nghe.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.
Toán
Hình tam giác
*****
I. Mục tiêu
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh (BT1).
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Mô hình các dạng hình tam giác. Ê-ke.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 83-84.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Hình tam giác, bài đầu tiên của chương hình học sẽ giúp các em sẽ biết đặc điểm của hình tam giác, phân biệt ba dạng hình tam giác cũng như nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (- Vẽ tam giác ABC lên bảng.
 A
 B C
- Yêu cầu HS vẽ tam giác vào vở và thực hiện:
 + Chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam giác.
 + Viết tên ba góc, ba cạnh của hình tam giác.
- Nhận xét và ghi bảng tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của hình tam giác.
* Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) để nêu đặc điểm từng hình.
- Ghi đặc điểm vào dưới mỗi hình:
 Hình tam giác có Hình tam giác có một 
 Ba góc nhọn góc tù và hai góc nhọn
 Hình tam giác có một góc
 Vuông và hai góc nhọn
 (gọi là hình tam giác vuông)
* Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) (7 phút)
- Vẽ hình tam giác ABC, giới thiệu đáy và đường cao tương ứng.
 A Hình tam giác ABC
 Đáy BC
 Đường cao AH 
B H C
- Ghi bảng và giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
- Yêu cầu vẽ đường cao và giới thiệu đường cao, cạnh đáy tương ứng trong hình vừa vẽ.
- Vẽ lần lượt tương đường cao trong mỗi hình tam giác, hướng dẫn HS dùng ê ke để nhận biết đường cao và nêu tên đường cao ứng với tên cạnh đáy của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét và ghi bảng tên đường cao, cạnh đáy tương ứng dưới mỗi hình.
* Thực hành
- Bài 1 . Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc
 + Yêu cầu đọc bài 1.
 + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác.
 + Yêu cầu viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình và trình bày. 
 + Nhận xét , sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
 + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác cùng với đường cao và cạnh đáy (tương ứng).
 + Yêu cầu nêu tên đường cao và cạnh đáy (tương ứng) trong mỗi hình. 
 + Nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố 
 - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng":
 + Yêu cầu vẽ hình tam giác và vẽ đường cao, viết tên 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh, đường cao và cạnh đáy tương ứng.
 + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện và trình bày.
 + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.
- Nắm được các yêu tố của hình tam giác, các em vận dụng để thực hánh bài tập cũng như học về cách tính diện tích hình tam giác.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm BT 3:
- Chuẩn bị bài Diện tích hình tam giác. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và nối tiếp nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và treo bảng trình bày kết quả.
- Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM
TUAÀN 17
 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 20, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù.
- Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
- Duy trì SS lôùp toát.
- Nề nếp lớp trong giôø hoïc .
 * Hoïc taäp: 
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yeáu tieán boä chaäm. 
- Boài döôõng và giúp đỡ bạn HS yếu trong caùc tieát hoïc haøng ngaøy.
- Vaãn coøn tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp.
 * Vaên theå mó:
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø 
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Thöïc hieän phong traøo
- Ñoùng keá hoaïch nhoû cuûa tröôøng ñeà ra.
Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn 
III. Keá hoaïch tuaàn 18:
 * Neà neáp:
- Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu.
 * Hoïc taäp:
- Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp .
- Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn .
- Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp.
- Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy.
- Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp, trong tröôøng.
- Kiểm tra phong trào VSCĐ.
- Thi VSCĐ trường.
 * Veä sinh:
- Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp.
- Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Nhaéc nhôû HS tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp 
- Tập luyện thể thao .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 17 nam 20122013.doc