A- Bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho HS đọc mẫu.
- Chia đoạn( 2 đoạn)
- GV sửa lỗi phát âm.
-GV hướng dẫn giải nghĩa từ.
2. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
Nêu ý 1.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào.
- Em hiểu"thiết tha" ?
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:( Nhóm 2).
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương?
Nêu ý 2
Tuần 9 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 Chào cờ toàN trường chào cờ Tập đọc Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. + HS yếu đọc to, rõ ràng, tương đối lưu loát. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Cho HS đọc mẫu. - Chia đoạn( 2 đoạn) - 2 HS đọc bài. - 1 HS khá đọc. - GV sửa lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. -GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trong nhóm. 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ị Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:( Nhóm 2). + Cách xưng hô: + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? ị Nêu ý 2 ị ý nghĩa: Mđ,yc. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường. - HS nghe GV đọc mẫu - GV cho HS đọc phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện ( đọc 2 lần. Toán Tiết 41 : Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - HS nêu miệng bài 3. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS quan sát - HS quan sát. + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. -Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳn g vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - HS quan sát GV làm mẫu. C A O B D - Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - 1 HS lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: a. Bài số 1: Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách kiểm tra. - Cho HS nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. ABAD; ADDC; DCCB; CBBD; c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AEED; EDDC - Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ d. Bài số 4: Cho HS tự làm bài 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. a) ABAD; ADDC b) AB koBC; BC koCD Đạo đức Tiết 9 : tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 – tiết 1) - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: ? Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể. - GV kể cho HS nghe truyện “Một phút” - 2 HS trả lời. - HS nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho H kể chuyện - H kể theo nhóm 3 - phân vai thảo luận lời thoại. - GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút" ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - HS thực hiện Lớp nhận xét - bổ sung - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. 2/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) HS đến phòng thi muộn. - HS thảo luận nhóm 3 + HS sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? * Kết luận: GVchốt ý. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. 3/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ - GV nêu các câu hỏi. + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ đ tán thành. - Thẻ xanh đ không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. * Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 4/Hoạt động nối tiếp : - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ. * HS nhắc lại các ý kiến đã chọn. Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. -+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêngs, chum, vại, bể nước phảI có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi ccó người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36, 37 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. *Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm 3 - Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày? - 2 HS nêu + HS thảo luận nhóm . - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. - Cho đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên. - GV đánh giá - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. * Kết luận: 2/ Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi: * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi. * Cách tiến hành: - Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? - ở bể bơi. - Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". - Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? - Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì? - Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. * Kết luận: - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. 3/ Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai). * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - GVchia lớp thành 2 nhóm TL các tình huống. - HS thảo luận a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? 4/ Hoạt động nối tiếp: - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải phá ... - Chiỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. - HS khá giỏi quan sát hình và kể những công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Khai thác sức nước. * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN. - HS quan sát. - Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên. - Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai. - Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì? - Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người. - ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng? - Nhà máy thuỷ điện Y-a-li - Cho HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào? - HS chỉ trên bản đồ. - Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan. * Kết luận: GV chốt ý. - 1 - 2 HS nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên. 2/ Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. * Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của và việc khai thác rừng của người dân ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành: - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? - Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô. Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt. - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ. - Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? - Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ. - Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn? Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người. - Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? * Kết luận: GV chốt ý chính - Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. * Bài học: (SGK): 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. Vn học và chuẩn bị bài sau. - 3 - 4 học sinh nhắc lại. Lịch sử ( Dạy chiều) Tiết 9 : đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: - 2 HS nêu. 1. Hoạt động 1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: * Mục tiêu: HS nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968) * Cách tiến hành: + Cho HS thảo luận nhóm - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - HS thảo luận nhóm 2,3. - Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư) - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình -GV giải nghĩa các từ: + Hoàng: Hoàng Đế + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. -GV cho HS quan sát hình 2và bản đồ. - HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay. * Kết luận: chốt ý 2. Hoạt động 2: Cho HS lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, lớp nx: Tgian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối. - Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ. -Đ/s của nhân dân - Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán. 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. Tiết 5 : Kĩ thuật Tiết 9 : Khâu đột mau I. Mục tiêu: - H biết được cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các thao tác khâu đột mau. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình. - Mẫu đường khâu đột mau. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu cách khâu đột mau? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét. - T giới thiệu mẫu đường khâu đột mau. - H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái của mẫu kết hợp với quan sát H1a, 1b (SGK) - Đặc điểm của mũi khâu đột mau. - Mặt phải các mũi khâu đột dài bằng nhau và nối tiếp nhau, giống như 1 mũi may máy khâu. - Mặt trái mũi khâu sau lấn lên mũi khâu trước bằng mũi khâu trước. - Khâu đột mau là gì? - Cho học sinh quan sát và so sánh nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép 2 mép vải bằng khâu đột mau và khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. * H nêu ghi nhớ - Khâu đột mau chắc, bền 3/ Thao tác kỹ thuật: - T cho H quan sát tranh. - Hướng dẫn nhận xét ưu điểm giống và khác nhau giữa khâu đột mau và khâu đột thưa. - H quan sát trang quy trình - H quan sát H2 SGK rồi trả lời - T hướng dẫn cách khâu mũi 1đ2đ3 - Cho học sinh nhắc lại các thao tác khâu đột mau. - H khâu thử trên giấy 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 9 I. Yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Anh, Duy, Dương, Thảo. Tồn tại: - Hay mất trật tự trong giờ học. - Còn lười học, quên đồ dùng. - Chê: Sơn, Mạnh 2/ Phương hướng tuần 10: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu. - Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt. Kỹ Thuật – Tiết 17 Cắt khâu túi rút dây (tiết 3) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - H yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu túi vải rút dây. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Chỉ khâu và 1 đoạn len dài 1m. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng nhỏ. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Kiểm tra các bước thực hành của H tiết trước. B- Bài mới: Thực hành: (tiếp) - T cho H tiếp tục hoàn thiện sản phẩm. - T quan sát - giúp đỡ học sinh yếu. - H thực hành 4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T cho H trình bày sản phẩm. - H trưng bày theo nhóm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - T nhận xét- đánh giá kết quả học tập. - H tự đánh giá sản phẩm. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật - Tiết 18 Thêu lướt vặn I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu theo đường vạch dấu. - Học sinh hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu. Mẫu khâu đột mau của bài 6. - 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. * Giới thiệu bài: T giới thiệu và nêu mục đích bài học. 1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét + Cho H quan sát vật mẫu. + H quan sát vật mẫu thêu lướt vặn, quan sát mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a, 1b trong SGK. - Nêu đặc điểm của đường thêu lướt vặn. - Mặt phải giống đường vặn thừng. - Mặt trái giống đường khâu đột mau. - ứng dụng của thêu lướt vặn. - Dùng thêu hình hoa, lá, con giống, thêu tên vào khăn tay, khăn mặt vỏ gối, thêu trang trí trên cổ áo, ngực áo. ị Thế nào là thêu lướt vặn. - Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu. ở mặt trái đường thêu các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau. 2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật +T treo tranh quy trình thêu lướt vặn + H quan sát tranh, kết hợp quan sát hình 2, 3, 4 SGK - Nêu cách vạch dấu đường thêu lướt vặn - Vạch dấu đường thêu giống như vạch dấu đường khâu nhưng cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu ngược lại với đường vạch dấu đường khâu/ - T cho H lên bảng thực hiện - Cho H quan sát hình 3a; 3b; 3c. - Cho H nêu cách thêu lướt vặn + H quan sát - H nêu và quan sát T thao tác mẫu - T vừa phân tích vừa thao tác - Thêu từ trái sang phải + Mũi 1: Lên kim tại điểm 1, đưa sợi chỉ lên phía trên đường dấu xuống kim tại điểm 2, lên kim tại điểm 1, rút chỉ được mũi 1. + Mũi 2: Đưa sợi chỉ lên đầu đường dấu, xuống kim tại điểm 3, lên kim tại điểm 2 đ rút chỉ được mũi T 2. - Các mũi tiếp theo tương tự. * Ghi nhớ: - T cho vài H nhắc lại - T kiểm tra sự chuẩn bị của H - T cho H thực hành - 3 đ4 H thực hiện - H để vật liệu lên bàn - H tập trên giấy với chiều dài mỗi mũi 1 ô vuông. - T quan sát - hướng dẫn theo nhóm 3/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành trên vải. - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: