2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
-Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
-Nội dung chính của bài là gì?
TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 47 : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Luật nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1-2 iụât của nước ta ( Trả lời được các câu hỏi SGK) II/ĐỒ DÙNG GV: SGK, Bảng phụ chép câu văn luyện đọc HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? -Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, * Luật nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. CHÍNH TẢ (nghe - viết) TIẾT 47 : NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài ; không mắc quá 5 lỗi. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: GV : - Giấy phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Bảng nhóm HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết bảng con : Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai, 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn văn miêu tả cảnh gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS theo dõi SGK. - Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. -Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi theo nhóm - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - Nêu yêu cầu *Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. + HS nhắc lại quy tắc viết hoa - Nêu yêu cầu *Lời giải: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 47 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2) ; hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3) làm được BT4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ kẻ bảng BT2, BT3, bảng nhóm HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 2- Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (59): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo cặp - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 4 (59): -Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. - Chấm bài - GV chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu - trao đổi theo cặp - Trình bày *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - Nêu yêu cầu - làm bài vào vở *VD về lời giải: -Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân, -Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, -Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, TẬP LÀM VĂN TIẾT 47 : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. -Một cái áo quân phục màu cỏ úa. HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 - 5 HS. 2-Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Híng dÉn HS lµm bµi tËp: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm 4 : Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: +Đoạn văn các em viết thuộc phần TB. +Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng +Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. -Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu của BT - Đọc bài văn Cái áo của ba *Lời giải: a) về bố cục của bài văn: -Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - mở bài kiểu trực tiếp. -Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba -Kết bài: Phần còn lại - kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: -So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, -Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít -HS đọc. - Đọc yêu cầu của BT -HS nói tên đồ vật chọn tả. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc. Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 48 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶPQUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Làm được bài tập 1, 2 của mục III. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Chép sẵn BT1,2 phần nhận xét lên bảng phụ. HS : VBT II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu những danh từ có thể kết hợp với từ an ninh. - Nêu những động từ có thể kết hợp với từ an ninh. 2- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu - làm VBT *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. - Nêu yêu cầu – làm bài vào vở *VD về lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. TIẾNG VIỆT LUYỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP QUAN HỆTỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững cách nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ - Tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách bài tập Tiếng Việt - Bảng lớp, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:(TVNC) Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tìm các cặp từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc câu đã điền - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị cho giờ học sau. - Vài HS đặt câu - Vài HS đọc - Làm bài. trình bày: a) sao vậy b) nào đó c,bao nhiêubấy nhiêu d) càng càng - HS nêu: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép - HS làm bài vào vở. Chữa bài: a) vừa ..dã b) càng .....càng c, đâu đấy d, sao .vậy - Điền tiếp vế câu và cặp từ để tạo thành câu ghép. - HS làm bài vào vở - Nối tiếp đọc câu đã điền. Ví dụ: a) Hoa càng chăm học, bạn ấy ngày càng học giỏi. b) Bà con dân làng nấu bao nhiêu cơm, Gióng ăn hết bấy nhiêu. - Lắng nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 48 : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô giáo chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu; tự viết một đoạn hay cả bài cho hay hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi đề bài - Ghi các lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Đọc bài CTHĐ đã lập trong tiết trước 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp - Giáo viên treo bảng phụ đã viết đề bài và một số lỗi điển hình - Nhận xét về kết quả bài làm - Những ưu điểm chính - Những thiếu sót hạn chế - Thông báo số điểm cụ thể Hoạt động 2: Trả bài cho học sinh Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chữa bài + Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng. Gọi học sinh lên chữa - Giáo viên nhận xét và chữa lại cho đúng + Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài - Cho học sinh đọc lời nhận xét và trao đổi cùng bạn để phát hiện và rà soát để chữa lỗi - GV theo dõi và kiểm tra học sinh làm việc Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập đoạn văn bài hay - Giáo viên đọc những đoạn văn bài hay cho học sinh tham khảo - Hướng dẫn HS trao đổi để tìm ra cái hay - Thực hành viết đoạn văn hay - Cho HS thực hành viết lại một đoạn văn chưa đạt - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét và chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Biểu dương HS viết bài đạt điểm cao - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết văn ôn tập tả đồ vật. - Vài HS đọc bài - HS lắng nghe - HS theo dõi và đọc thầm - HS lắng nghe - HS nhận bài - HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi và cả lớp trao đổi để chữa bài trên bảng - HS lắng nghe - HS thực hành rà soát và tự sửa lỗi trong bài của mình - HS lắng nghe - Trao đổi để tìm ra cái hay trong đoạn văn mẫu - HS thực hành viết lại một đoạn văn cho hay hơn - HS nối tiếp trình bày (có so sánh với đoạn cũ) - HS lắng nghe và thực hiện LỊCH SỬ TIẾT 24 : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho CM miền Nam ,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Hành chính Việt Nam -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 2-Bài mới: a) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn. - Giáo viên treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy Trường sơn, đường Trường sơn. ? Đường Trường sơn có vị trí thế nào với 2 miền Băc- Nam của nước ta? ? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn? b) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn. ? Học sinh tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. ? Học sinh chia sẻ với bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn. - Giáo viên nhận xét, tổng kết. c) Tầm quan trọng của đường Trường sơn. ? Tuyến đường Trường sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - Giáo viên nhận xét- kết luận. d) Bài học: sgk 49 -GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh 3.Củng cố – Dặn dò -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Học sinh làm việc cá nhân- cả lớp. - Học sinh theo dõi. - 2- 3 học sinh lên chỉ vị trí của đường Trường sơn trước lớp. - là đường nối 2 miền Bắc- Nam của nước ta. - vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mất quân thù. - Học sinh thảo luận- trình bày. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Học sinh chia sẻ. Tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào phiếu khổ lớn. - Học sinh làm việc cả lớp. là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam Bắc - hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU:- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. CHUẨN BỊ: - Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ - Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tiến hành: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua về * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: * Hoạt động nối tiếp :- Nhận xét giờ - Nhắc HS chuẩn bị bài cho tuần học sau - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Lắng nghe, thực
Tài liệu đính kèm: