2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 53 : TRANH LÀNG HỒ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo II/ĐỒ DÙNG GV: Tranh, SGK HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Câu 4: HSKG +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí +Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. -HS nêu. Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. CHÍNH TẢ (nhớ - viết) TIẾT 27 : CỬA SÔNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. -Tìm được các tển riêng trong đoạn trichSGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài-BT2 II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 53 : MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUYỀN THỐNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộctheo y/ cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhóm, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). 2- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. -Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. -Mời một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *VD về lời giải : a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân. *Lời giải: cầu kiều khác giống núi ngồi xe nghiêng thương nhau cá ươn nhớ kẻ cho nước còn lạch nào 10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có nóc TẬP LÀM VĂN TIẾT 54 : ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết trình tự miêu tả.tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. -Viết được một đoạn văn ngắn tả một cây quen thuộc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. -Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. 2-Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại. -Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm. -Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: +Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. +Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, -GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Lời giải: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to -> -Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa, -Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, -Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 54 : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng ghép nối, tác dụng của ghép nối. -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ có tác dụng nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. BT1 chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu ( Hoặc 4 đoạn cuối) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ -Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. 2- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. -GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Lời giải: -Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. -Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, *VD về lời giải: chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu ( Hoặc 4 đoạn cuối) -Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 -Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. -Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 -Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. *Lời giải: -Từ nối dùng sai : nhưng -Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. TIẾNG VIỆT LUYỆN NỐI CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁC TỪ NGỮ NỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. - Biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu. của II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách bài tập tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ bài học trước 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét. Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: Viết đoạn văn tả một loài hoặc quả em thích (5 - 7 câu) trong đó có dùng 2 từ ngữ để nối các câu trong đoạn - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn, nêu các từ ngữ nối đã sử dụng trong đoạn văn - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau - Vài HS nêu - Gạch dưới những từ ngữ có tác dụng nối và cho biết nó có tác dụng nối những nội dung nào - Hai HS đọc - Làm bài cá nhân - Chữa bài: + Thậm chí: nối câu 2 với câu 1; nhằm nhấn mạnh sự tàn ác của thực dân Pháp. + Tuy vậy: Nối câu 3 với câu 2; nhằm thể hiện sự đối lập giữ sự tàn ác của thực dân Pháp với sự khoan hồng, nhân đạo của nhân dân ta. - Một HS đọc - Thảo luận nhóm đôi, làm bài - Đọc đoạn văn đã điền các từ nối - Thứ tự từ cần điền: Nhưng, thế là, thấy vậy. - HS đọc yêu cầu - Làm bài - Đọc bài viết Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 54 : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. LỊCH SỬ TIẾT 27 : LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN. -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. -ý nghĩa hiệp định Pa Ri II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? -Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2-Bài mới: -Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. -Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4) -GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: +Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? +Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? +Thuật lại diễn biến lễ kí kết. +Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. -Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: +Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. -Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Nguyên nhân: Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. *Diễn biến: 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định. *Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. *Ý nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN. GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. CHUẨN BỊ: - Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ - Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tiến hành: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua về - Nề nếp lớp:Học tập, lao động vệ sinh - Hoạt động đội, các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp - Tích cực hoạt động trong các giờ học - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội - Làm tốt công tác lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. * Sinh hoạt văn nghệ: Uống nước nhớ nguồn * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt - Chuẩn bị bài đầy đủ cho tuần học sau - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - HS hát, múa, đọc thơ, kể chuyện - Bình chọn tiết mục hay - Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: