TẬP ĐỌC:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 9 tháng 4năm 2006 TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. 3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. ® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc đồng thanh. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. · Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trinh bày. Thứ năm , ngày 29 tháng 3 năm 2007 TOÁN: THỜI GIAN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. 2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bài soạn của học sinh. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Thời gian”. ® GV ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường? Giáo viên chốt lại. T đi = s : v Lưu ý học sinh đơn vị. S = km, v = km/ giờ. T = giờ. Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ. S. AB dài 70 km, t đi A ® B. Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ. Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì? Nêu quy tắc tính thời gian đi. Bài 2: Câu hỏi gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào? Nêu quy tắc? Bài 3: Giáo viên chốt cách làm và dạng: 2 động tử chuyển động ngược chiều – khởi hành cùng lúc ® Tìm tổng v. Tìm thời gian đi để gặp. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải. 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 1/ 55. Làm bài 2, 3 làm giờ tự học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Chia nhóm. Làm việc nhóm. Đại diện trình bày (tóm tắt). 150 km A ® 1 1 1 50km 50km 50km t đi = s : v Nêu cách áp dụng. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. Nhóm – làm việc nhóm. Dự kiến. Đại diện nhóm trình bày. 30 2 giờ 20 phút 60 600 00 30 2,3 . . . 10 Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày. Học sinh nêu lại quy tắc. Hoạt động cá nhân. Học sinh trả lời. Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Đọc đề – tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày. Cùng lúc 255km ← ® ôtô gặp gm 62 km/ giờ sau? 40 km/h Học sinh nêu dạng công thức áp dụng. t đi = s : tổng v. TUẦN 29 Thứ hai , ngày 9 tháng 4 năm 2007 ĐẠO ĐỨC: EMTÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC. (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2. Kĩ năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây. HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan ... nói trên. 3. Thái độ: - Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy khổ to. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh. 1 học sinh làm bài tập 3. ® Giải thích lí do? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập về dấu câu. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. Đàm thoại, thảo luận nhóm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn cách làm bài: + Là câu kể ® dấu chấm + Là câu hỏi ® dấu chấm hỏi + là câu cảm ® dấu chấm than Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại ® giải thích lí do. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần đọc kĩ từng nội dung ® xác định kiểu câu, dấu câu. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay? Cho ví dụ mỗi kiểu câu? ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm bài bảng lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống. 2 học sinh làm bảng phụ. Sửa bài. 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu. Cả lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm việc nhóm đôi. Chữa lại chỗ dùng sai. Hai học sinh làm bảng phụ. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm. ® Phát biểu ý kiến. Cả lớp sửa bài. Học sinh nêu. Thi đua theo dãy. Thứ tư , ngày 4 tháng 4 năm 2007 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán – Rèn kỹ năng tính chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi công thức tính trên bảng. Bài 2: Bài 3: Giáo viên chốt bằng những công thức tính áp dụng bài 3. v = s : t đi. t đi = s : v. t đi = giờ đến – giờ khởi hành – thời gian nghỉ. Bài 4: * Giáo viên chốt: Dạng H v. S xe máy đi cũng là ôtô đi để đuổi. 42 ´ 4 = 168 (km). H v của 2 xe. 57 – 42 = 15 (km/ giờ) t đi để đuổi. 168 : 15 = 11h12’ Xe máy cách A lúc đó. 42 ´ 672 60 = 470,4 (km) Bài 5: Giáo viên chốt: A B C 5 km v và t đi là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. v Hoạt động 2: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 1, 2/ 58. Làm bài 3, 4, 5/ 58. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài. Nêu công thức áp dụng vào giải toán. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Giải. Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – tóm tắt. Giải. Học sinh sửa bài. 2 học sinh lên bảng giải (nhanh đúng). Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Nêu dạng toán. Giải. 1 học sinh lên bảng. Đổi tập sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Thảo luận phân tích tóm tắt. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét. Dùng sơ đồ để trình bày. Thứ sáu , ngày 6 tháng 4 năm 2007 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. Thế nào là sự thụ tinh. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn trùng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, quan sát. Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK. ® Giáo viên kết luận: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. ® Giáo viên kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Đại diện lên báo cáo. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Đại diện các nhóm trình bày. Thứ sáu , ngày 13 tháng 4 năm 2007 TLV TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết: Viết đúng thể loại văn tả cây cối, bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí, tả có trọng tâm, diẽn đạt rõ ý, câu văn có hình ảnh và cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch. 2. Kĩ năng: - Học sinh được rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn, tự viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối (tuần 26, tr.112): - Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các em sẽ đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm về cách làm một bài văn miêu tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. Phướng pháp: Phân tích. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: * Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày ® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. * Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài. Phương pháp: Luyện tập. Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Tổng hợp. Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. Giáo viên nhận xét chung. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ lại bài làm của mình, phát hiện thêm lỗi (nếu có) và tìm cách sửa, hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận đánh giá tốt hơn. Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”. Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật đã đọc hoặc đã viết ) Hát Hoạt động lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). Cả lớp đọc thầm theo. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. Học sinh viết lại đoạn văn vào vở. Học sinh phát hiện cái hay.
Tài liệu đính kèm: