Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp)

3) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Kiểm tra TĐ – HTL:

- Gọi học sinh lên bốc thăm và chuẩn bị bài trong vòng 2 phút

- Gọi học sinh lên thực hiện các yêu cầu ghi trong phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- Nhận xét, cho điểm

c) Bài tập 2: Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết

- Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng, nêu các kiểu cấu tạo câu

- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo câu

- Nhận xét về ví dụ học sinh lấy

- Hướng dẫn học sinh ôn lại một số kiến thức về các kiểu cấu tạo câu đã học

4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học

5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày
Tập đọc:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TĐ - HTL
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi học sinh lên bốc thăm và chuẩn bị bài trong vòng 2 phút
- Gọi học sinh lên thực hiện các yêu cầu ghi trong phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
c) Bài tập 2: Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết
- Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng, nêu các kiểu cấu tạo câu
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo câu
- Nhận xét về ví dụ học sinh lấy
- Hướng dẫn học sinh ôn lại một số kiến thức về các kiểu cấu tạo câu đã học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Bốc thăm, chuẩn bị bài
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu
- Lấy ví dụ
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian và mối quan hệ giữa chúng
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh làm bài tập 3 (trang 143)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài giải
Vận tốc của xe máy theo đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Mỗi giờ xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
 Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tiến hành tương tự 2 bài tập trên
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút × = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Lắng nghe, hiểu yêu cầu bài
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: 
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T1)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này
	2. Kỹ năng: Nhận thấy tầm quan trọng của tổ chức này
	3. Thái độ: Tôn trọng các cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu giá trị của hòa bình
- Nêu những việc làm để bảo vệ hòa bình
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK trang 40, 41)
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở SGK
- Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận HĐ1
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1)
- Chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm thảo luận các ý kiến ở bài tập 1
- Nhận xét, kết luận
+ Ý kiến đúng: c, d
+ Ý kiến sai: a, b, d
* Hoạt động tiếp nối: 
- Tìm hiểu tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,  nói về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin ở SGK
- Vài học sinh nêu
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- Thực hiện yêu cầu
Chính tả: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, hiểu
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu (như tiết 1)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Thực hiện như T1
c) Bài tập:
Bài tập 2: Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập
- Gọi học sinh nêu câu ghép đã viết hoàn chỉnh 
- Nhận xét về vế câu học sinh viết thêm
- Hướng dẫn học sinh củng cố các kiểu câu ghép đã học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục ôn tập
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Hiểu yêu cầu bài tập
- Làm bài
- Nêu bài làm
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày 
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết cách làm bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 3 (tr 144)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Nêu BT1 (a); hướng dẫn học sinh tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? (có 2 chuyển động ngược chiều nhau)
- Vẽ sơ đồ và hướng dẫn học sinh, giải bài toán như hướng dẫn ở SGK
- Dựa vào phần a, yêu cầu học sinh làm phần b
b) Sau mỗi giờ hai ô tô đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm sau đó làm bài
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 × 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị đo quãng đường theo đơn vị: mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
Bài giải
C1: 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút
 Đáp số: 750 m/phút
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm
- 2 học sinh 
- Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn
- Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
- Làm phần b
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách làm, làm bài
- Nêu bài toán, nêu yêu cầu 
- Lắng nghe hướng dẫn 
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài, làm bài
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài “Tình quê hương”
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu. Tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài: Tình quê hương
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu (như bài 1); bảng phụ viết các câu trả lời ở bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL:
- Thực hiện như T1
c) Bài tập:
Bài tập 2: Đọc bài văn “Tình quê hương” và trả lời các câu hỏi (SGK)
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc phần: Chú giải
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi ở SGK 
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng ở bảng phụ
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục ôn tập
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Đọc bài văn
- Đọc: Chú giải
- Trao đổi, trả lời câu hỏi
- Đại diện một số nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài
Lịch sử: 
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết mở đầu và kết thúc của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
 2. Kỹ năng: Thuật lại sự kiện quân ta tiến đánh Dinh Độc Lập, trả lời câu hỏi
 3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Ảnh tư liệu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
- Nội dung chính của hiệp định Pa-ri là gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau lễ kí hiệp định Pa-ri 1973
- Nêu nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và thuật lại sự kiện quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn trong đó có việc đánh chiếm Dinh Độc Lập
- Cho học sinh quan sát ảnh chụp quân ta đánh chiếm sân bay Tân Sơn Nhất và xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập
- Yêu cầu học sinh đọc SGK, diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của chiến thắng 30/4/1975 (là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất)
- Cung cấp cho học sinh một số thông tin tư liệu về chiến thắng 30/4/1975
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Đọc SGK, thuật lại
- Quan sát ảnh
- Đọc SGK, thuật lại
- Thảo luận, nêu ý nghĩa
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học: 
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết khái quát về sự sinh sản của động vật, vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử
	2. Kỹ năng: Phân biệt động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng n ... Viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Về học bài, làm bài
Tập đọc: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng (t6)
	 Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu
	2. Kỹ năng: Thực hành làm được bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu như t1 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra TĐ – HTL
- Thực hiện như T1
c) Bài tập 2: Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn (SGK)
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn văn 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
- Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống trong mỗi đoạn văn là:
a) Nhưng
b) Chúng
c) Nắng, chị, nắng, chị, chị
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết kiểm tra
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nối tiếp đọc
- Làm bài
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Kỹ thuật: 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (t2)
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nắm được cách lắp máy bay trực thăng đúng qui trình, đúng kĩ thuật
	2. Kỹ năng: Lắp được một số bộ phận của máy bay trực thăng
	3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hành
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
	- Giáo viên: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 3: Thực hành
- Chọn chi tiết: yêu cầu học sinh chọn các chi tiết để lắp máy bay trực thăng và để gọn vào nắp hộp
- Gọi học sinh nêu lại mục: Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp
- Lưy ý học sinh một số điểm khi lắp các bộ phận
- Yêu cầu học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhóm 3
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh xếp gọn các bộ phận lắp dở vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành
- Chuẩn bị 
- Chọn chi tiết
- Nêu mục: Ghi nhớ
- Quan sát, đọc hướng dẫn lắp
- Lắng nghe
- Thực hành
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu 
Thứ năm ngày
Toán: 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh, tìm các số tự nhiên
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu để học sinh làm bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc các số ở SGK (BT1) và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài, phát phiếu để 3 học sinh làm bài
- Yêu cầu 3 học sinh dán bài làm ở bảng lớp
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
a) Ba số tự nhiên liên tiếp
998; 999; 1000
7999; 8000; 8001
66665; 66666; 66667
b) Ba số chẵn liên tiếp
98
100
102
996
998
1000
2998
3000
3002
C) Ba số lẻ liên tiếp
77
79
81
299
301
303
1999
2001
2003
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của các số tự nhiên các số lẻ, các số chẵn liên tiếp
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài ở bảng
1000 > 997
7500 : 10 = 750
6987 < 10000
53796 < 53800
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số tự nhiên
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
a) Chữ số cần điền là: 2 hoặc 5 hoặc 8
b) Chữ số cần điền là: 0 hoặc 9
c) Chữ số cần điền là: 0
d) Chữ số cần điền là: 5
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức về số tự nhiên, làm bài tập 4
- Làm bài tập 1
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- Dán phiếu, trình bày bài
- Nhận xét
- Theo dõi
- Vài học sinh nêu
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu 
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Học sinh nêu 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Khoa học: 
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết: Quá trình phát triển của một số côn trùng, đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng
	2. Kỹ năng: Phát hiện những côn trùng có hại, Chỉ sơ đồ
	3. Thái độ: Diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật
- Kể tên một số động vật đẻ trứng, 1 số động vật đẻ con
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát các hình trang 114, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm cải
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? (mặt dưới)
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? (Giai đoạn trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá và gây thiệt hại nhất)
+ Người ta thường áp dụng biện pháp nào để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra? (Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, )
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát sơ đồ ở SGK trang 115, thảo luận nói về sự sinh sản của ruồi và gián
- Kết luận: 
+ Ruồi thường hay đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật. Trứng nở thành dòi, dòi phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành ruồi
+ Trứng gián nở thành gián con
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu cách diệt ruồi, gián (giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp,  phun thuốc diệt gián)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin SGK, quan sát hình SGK, mô tả
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Quan sát, thảo luận, thực hiện yêu cầu 
- Thảo luận, nêu cách diệt ruồi, gián
- Lắng nghe
- Về học bài
Địa lý: 
CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm của dân cư châu Mĩ. Một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì
	2. Kỹ năng: Xác định trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kì
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bản đồ Thế giới
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
Dân cư châu Mĩ:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 để trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ mấy trong các châu lục? (đứng thứ 3)
+ Người dân châu Mĩ đến từ các châu lục nào? (Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư từ các châu lục khác đến)
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? (Ở miền Đông của Châu Mĩ)
- Kết luận HĐ1
Hoạt động kinh tế
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát H4 (SGK), thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ (Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất, Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển)
- Kể tên một số nông sản ở các khu vực kể trên (Bắc Mĩ có lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho, Trung Mĩ và Nam Mĩ có: chuối, cà phê, mía, bông, bò, cừu)
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ? (Bắc Mĩ có ngành công nghiệp, công nghệ kĩ thuật cao còn Trung Mĩ và Nam Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng)
Hoa Kỳ:
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
- Gọi 1 số học sinh chỉ vị trí của Hoa Kỳ và thủ đô Oa – sinh – tơn trên bản đồ
- Yêu cầu học sinh trao đổi, nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới)
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- Đọc thông tin, trả lời câu hỏi
- Quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi
- Chỉ bản đồ
- Trao đổi, trả lời câu hỏi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu mgày
Toán: 
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập	
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm BT4 (trang 147)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
a) Viết các phân số chỉ phần đã tô màu của hình (SGK)
- Yêu cầu học sinh quan sát từng hình ở SGK, viết phân số vào bảng con
- Nhận xét, kết luận: Các phân số là:
b) Viết các hỗn số
- Thực hiện tương tự ý a
(kết luận: Các hỗn số là: 1; )
Bài 2: Rút gọn các phân số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số
- Lưu ý: Nên tìm MSC bé nhất
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi chữa bài
a) 
; 
b) 
; giữ nguyên 
Bài 5: Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài ở bảng; giải thích cách làm
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 4 (trang 149)
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu 
- Quan sát, viết phân số vào bảng con
- Theo dõi
- Làm tương tự ý a
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách quy đồng
- Ghi nhớ
- Làm bài, chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm
- Lắng nghe
- Về học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_28_ban_dep.doc