TẬP ĐỌC
Tiết 11 : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tên riêng ( a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la ) , các số liệu thống kê .
1. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm , bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi .
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc , (nếu có)
TUẦN 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC Tiết 11 : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tên riêng ( a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la ) , các số liệu thống kê . Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm , bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi . Hiểu ý nghĩa của bài văn : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh, ảnh minh họa trong SGK. Thêm những tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc , (nếu có) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Qua bài thơ Bài ca về trái đất , các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc màu da khác nhau ( vàng , trắng , đen ) , người có màu da nào cũng đáng quý . Nhưng ở một số nước vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc , thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu . Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng , bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận , chiến tranh . Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc -Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh họa bài -GV giới thiệu về Nam Phi : Quốc gia ở cực nam châu Phi , diện tích 1.219.000 km2 , dân số trên 43 triệu người , thủ đô là Prê-tô-ri-a , rất giàu koáng sản ( Sử dụng bản đồ thế giới , nếu có ) . -Ghi bảng : a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la -Hướng dẫn hs đọc đúng số liệu thống kê : 1/5 ( một phần năm ) 9/10 ( chín phần mười ) ¾ ( ba phần tư ) 1/7 ( một phần bảy ) 1/10 ( một phần mười ) - Rèn đọc từ khó -Hướng dẫn hs hiểu những từ khó ghi cuối bài . -Gv đọc diễn cảm bài văn . Có thể chia thành 4 đoạn sau : Mỗi lần xuống dòng xem như là một đoạn -Hs đọc CN: 3 em -2 hs đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt) -Hs nhận xét -Hs luyện đọc theo cặp .(nhận xét) -1,2 hs đọc lại cả bài . b)Tìm hiểu bài Hướng dẫn trả lời câu hỏi : -Dưới chế độ A-pác-thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? -Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? -Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc , bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải sống , chữa bệnh , làm việc ở những khu riêng , không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi . -Hs nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Nhắc hs đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi , sảng khoái ) -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn hs ghi nhớ những thông tin em đã có được từ bài văn. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Tiết 6 : Ê –MI– LI, CON ... I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ theo yêu cầu BT2.Tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong hai ba câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. HSKG: Làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs chép các tiếng có nguyêm âm đôi uô , ua ( VD : suối , ruộng , tuổi , mùa , lúa , lụa . . . ) và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nhớ– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Nhận xét cách ghi dấu thanh ? -Các tiếng chứa ưa , ươ : lưa , thưa , mưa , giữa ; tưởng , nước , tươi , ngược . +Trong tiếng giữa ( không có âm cuối ) ; dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang . +Trong các tiếng tưởng , nước , ngược ( có âm cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dâú thanh vì mang thanh ngang . Bài tập 3 : Gv giúp hs hoàn thành BT và hiểu các thành ngữ , tục ngữ . -Cầu được ước thấy : đạt được đúng điều mình thường mong mỏi , ao ước . -Năm nắng mười mưa : trải qua nhiều khó khăn , vất vả . -Nước chảy đá mòn : kiên trì , nhẫn nại sẽ thành công . -Lửa thử vàng , gian nan thử sức : khó khăn là điều kiện thử thách rèn luyện con người . *Hs thi đọc thuộc các thành ngữ , tục ngữ 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT3 . Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. HSKG: đặt được 2,3 câu thành ngữ ở BT4. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Từ điển hs , nếu có . Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để hs làm BT1,2 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học -Hs nêu định nghĩa về từ đồng âm ? -Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở BT 2,3 . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài Lời giải : a)Hữu có nghĩa là bạn bè . -hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các nước -chiến hữu : bạn chiến đấu . -thân hữu : bạn bè thân thiết . -bằng hữu : bạn bè . -bạn hữu : bạn bè thân thiết . -Làm việc theo nhóm . b)Hữu có nghĩa là có : -hữu ích : có ích . -hữu hiệu : có hiệu quả . -hữu tình : có sức hấp dẫn , gợi cảm . -hữu dụng : dụng được việc . Bài tập 2 : -Yêu cầu Hs thảo luận -Làm việc theo nhóm . Lời giải : a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn : hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi . . . nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp Bài tập 3 : *Với những từ ở BT1 , hs có thể đặt 1 trong các câu sau : +Nhóm a : -Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước . -Bác ấy là chiến hữu của bố em . -Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng , thân hữu . -Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo . -Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết -Chúng ta là bạn hữu , phải giúp đỡ lẫn nhau . +Nhóm a : -Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc . -Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất . -Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường . +Nhóm b : -Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích . -Loại thuốc này thật hữu hiệu . -Phong cảng nơi đây thật hữu tình . -Trong vụ bắt cướp tối qua , cây gậy ấy thật hữu dụng . *Với những từ ở BT , hs có thể đặt câu sau : +Nhóm b : -Bố luôn giải quyết công việc hợp tình , hợp lí . -Công việc này rất phù hợp với tôi . -Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời . -Là phiếu này hợp lệ . -Quyết định này rất hợp pháp . -Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức khỏe của ông tôi . 3-Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc lòng 3 thành ngữ . KỂ CHUYỆN Tiết 6 : LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - Biết kể lại được câu chuyện đã được nghe , được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh . - Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC SGK Sách , báo , truyện gắn với chủ điểm Hòa bình . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu -Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai . 2-Hướng dẫn hs kể chuyện a)Hướng dẫn Hs hiểu đúng yêu cầu của giờ học. Gv nhắc Hs : SGK có một số câu chuyện các em đã học ( Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ , Những con sếu bằng giấy ) về đề tài này . Em cần kể chuyện mình nghe được , tìm được ngoài SGK, em mới kể những chuyện đó . b)Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện -Gv nhận xét tuyên dương -Một số Hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể ( VD : Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh tài giỏi , đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước . . . ) -Hs kể theo cặp . -Thi kể trước lớp . -Hs nhận xét 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn Hs về nhà luyện kể lại chuện ĐẠO ĐỨC Tiết 6 : CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Bieỏt được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra những kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : ghi tựa 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Làm bài tập 3 SGK Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. - Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4 SGK) * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 * Kết luận: Sự cảm thông, chia sẽ động viên, giúp đỡ bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạ ... Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; học thuộc lòng 2 thành ngữ . -Làm việc theo nhóm . HS làm việc cá nhân -Hợp nhất - hợp tác -liên hợp -hợp lực -tổ hợp * HSG viết một đoạn văn có một trong các thành ngữ trên *HS đọc bài * Lớp nhận xét LỊCH SỬ Tiết 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU -Hoùc xong baứi naứy, hoùc sinh ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với lòng yêu nước thương dân sâu sắc , Nguyễn Tất thành( tên Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước. -HSKG: biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết ra đi tìm con đường mới để cứu nước : Không tán thành con đường cứu nước của các nhà trước đó. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh phong cảnh quê hương bác, bến Cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin . - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) +Cho học sinh nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. +Vì sao các phong trào đó thất bại? + Giới thiệu bài : Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tội Việt Nam. *Hoạt động ( thảo luận nhóm) +Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành. +Mục đích ra đi nươc ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? +Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao ? -Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành làm gì ? -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . - HS nêu -Hs lắng nghe - HS thảo luận nhóm + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-05-1890 tại xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nghuyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan, sai bị cách chức chuyển sang nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. +Yêu nước thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. + Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối . -Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm phục . . . rủ lòng thương”. *Hoạt động3 ( làm việc theo nhóm ) + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ? +Anh lường trước những khó khăn gì khi ở nước ngoài ? +Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài ? Giáo viên chốt lại . -Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2, 3. -Quyết định phải đi tìm con đường cưú nước mới để cứu nước cứu dân . -Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm. -Nhờ đôi bàn tay của mình . -Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ? -Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, giáo viên trình bày sự kiện ngày 05-06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. -Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử ? - HS lên chỉ bản đồ - Hs xem tranh và trả lời *Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) Nhắc lại các ý chính : +Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ? +Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào? -Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân. -Đất nước không được độc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh sống nô lệ. C-Củng cố D-Nhận xét – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011. TẬP LÀM VĂN Tiết 12 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU +Nhận biết dược cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1). + Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển , sông , suối , hồ , đầm . . . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho tiết học này . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Hai hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện” -Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của biển ? +Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ? +Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? +Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ? GV : Liên tưởng này khiến biển gần gũi, đáng yêu hơn . * Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? GV : tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy cái nắng nóng như đổ lửa. +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ? +Nêu tác dụng của những liên tưởng trên? -Hs làm việc theo cặp hoặc theo nhóm . -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời . -Câu mở đoạn : Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời . -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u , khi bầu trời ầm ầm dông gió . -Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của mình . Liên tưởng của tác giả : biển như con người , cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . -Con kênh đựơc quan sát vào mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày , từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng , giữa trưa , lúc trời chiều . -Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy nắng nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu đào , giữa trưa hoá thành dòng thủy ngân cuồn cuộn loá mắt ; về chiều : biến thành một con suối lửa . -Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào ; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều . -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc . Bài tập 2 Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả lớp . -Yêu cầu hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước . LỊCH SỬ Tiết 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU -Học xong bài này, học sinh ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với lòng yêu nước thương dân sâu sắc , Nguyễn Tất thành( tên Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước. -HSKG: biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết ra đi tìm con đường mới để cứu nước : Không tán thành con đường cứu nước của các nhà trước đó. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh phong cảnh quê hương bác, bến Cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin . - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố Hồ Chí Minh) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) +Cho học sinh nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. +Vì sao các phong trào đó thất bại? + Giới thiệu bài : Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tội Việt Nam. *Hoạt động ( thảo luận nhóm) +Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành. +Mục đích ra đi nươc ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? +Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao ? -Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành làm gì ? -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . - HS nêu -Hs lắng nghe - HS thảo luận nhóm + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-05-1890 tại xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nghuyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan, sai bị cách chức chuyển sang nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. +Yêu nước thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. + Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối . -Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm phục . . . rủ lòng thương”. *Hoạt động3 ( làm việc theo nhóm ) + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ? +Anh lường trước những khó khăn gì khi ở nước ngoài ? +Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài ? Giáo viên chốt lại . -Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2, 3. -Quyết định phải đi tìm con đường cưú nước mới để cứu nước cứu dân . -Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm. -Nhờ đôi bàn tay của mình . -Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ? -Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, giáo viên trình bày sự kiện ngày 05-06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. -Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử ? - HS lên chỉ bản đồ - Hs xem tranh và trả lời *Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) Nhắc lại các ý chính : +Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ? +Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào? -Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân. -Đất nước không được độc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh sống nô lệ. 3-Củng cố – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . GIáO DỤC TẬP THỂ SƠ KẾT TUẦN THẢO LUẬN VỚI CHỦ ĐỀ : LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT I- MỤC TIÊU: -Qua thảo luận với chủ đề : Làm gì để học tập tốt HS biết cách học để đạt kết quả tốt. - Học sinh nắm đợc những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II- CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Sơ kết tuần * Yêu cầu lớp trởng đọc nội dung theo dõi thi đua * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp - Duy trì tốt nề nếp - Giúp đỡ bạn yếu - Tích cực hoạt động trong các giờ học - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội * Vui văn nghệ 2. Thảo luận với chủ đề : Làm gì để học tập tốt -GV kết luận chung - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Thực hiện tốt nề nếp - Học sinh phát biểu Hs đưa ra những ý kiến Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: