Tiết 15 : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng , cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng .( trả lời câu hỏi 1,2,4).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Aûnh minh họa bài đọc trong SGK .
Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng , những muông thú có tên trong bài : vượn , bạc má , chồn sóc , hoẵng.
TUẦN 8 TẬP ĐỌC Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2011. Tiết 15 : KÌ DIỆU RỪNG XANH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng , cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng .( trả lời câu hỏi 1,2,4). II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Aûnh minh họa bài đọc trong SGK . Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng , những muông thú có tên trong bài : vượn , bạc má , chồn sóc , hoẵng. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ +Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừ tĩnh mịch vừ sinh động trên công trường sông Đà? +Tìm một hình đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? +Nêu ý nghĩa của bài. -Gv nhận xét ghi điểm. -Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc Gv dạy theo quy rrình đã hướng dẫn . Có thể chia bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc : +Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân . +Đoạn 2 : Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo . +Đoạn 3 : Phần còn lại . Chú ý : Giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK ; tranh , ảnh về rừng, những cây nấm , những con vật được kể trong bài : vượn bạc má , chồn sóc , hoẵng (mang) ; giúp hs giải nghĩa từ khó cuối bài và có ý thức đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai : lúp xúp dưới bóng cây thưa , màu sặc sỡ rực lên , lâu đài kiến trúc tân kì , ánh nắng lọt qua trong lá xanh , rừng rào rào chuyển động . . . . -Hs đọc lần 1: luyện đọc từ khó -Hs đọc lần 2: tham gia nghĩa từ khó -Hs đọc lần 3: rèn đọc lại từ hoặc câu văn dài. -Gv đọc mẫu, tóm ý b)Tìm hiểu bài -Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ : +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ? +Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? -Câu hỏi 2 gồm 2 ý nhỏ ; +Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào ? +Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng ? -Câu hỏi 3 : Vì sao rừng khộp đưoc gọi là “giang sơn vàng rợi” ? -GV: Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn : lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc , những con mang có màu lông vàng , nắng cũng rực vàng . . -Câu hỏi 4 : Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? +Ý nghĩa của bài nói lên điều gì? - 1 em đọc cả bài -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm ; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân lì ; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài , miếu mạo , cung điện lúp xúp dưới chân . -Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn , thần bí như trong truyện cổ tích . -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp . Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo . Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng . -Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động , đầy những điều bất ngờ và kì thú . -Vàng rợi là màu vàng ngời sáng , rực rỡ , đều mắt . -VD : Đoạn văn làm cho em càng náo nức muốn có dịp đựơc vào rừng , tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên . / Vẻ đẹp của khu rừng đựơc tác giả miêu tả thật kì diệu . / Đọan văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng . + Bài cho ta thấy tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Chú ý thực hiện đúng nội dung từng đoạn: +Đoạn 1 : đọc khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng , ngưỡng mộ . +Đoạn 2 : đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú . +Đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối -Gv chọn một đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn cả lớp đọc . -Hs đọc theo cách hướng dẫn của Gv -Hs luyện đọc nhóm đôi -Thi đọc trước lớp -Hs đọc diễn cảm một đoạn . -Hs nhận xét 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn hs tiếp tục luyện đọc để cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn . CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 8 : KÌ DIỆU RỪNG XANH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh . 2. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2). Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (BT3). II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 hoặc viết bảng phụ . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv nhận xét tuyên dương -Hs viết những tiếng ia , iê trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy : Sớm thăm tối viếng – Trọng nghĩa khinh tài – Ở hiền gặp lành – Làm điều phi pháp điều ác đến ngay – Một điều nhịn chín điều lành – Liệu cơm gắp mắm . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs lắng nghe 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nghe– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai : ẩm lạnh , rào rào , gọn ghẽ , len lách, mải miết . . . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 -Gv sửa bài: 1-Trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối , nguyên âm đôi iê được viết là ya . Tiếng Việt chỉ có 4 từ chứa tiếng ya , trong đó 3 từ là từ mượn , tất cả đều không có dấu thanh : khuya , pơ-luya , xanh-tuya , phéc-mơ-tuya . 2-Trong những tiếng có âm đệm và âm cuối , nguyên âm đôi iê được viết là yê : truyền thuyết , huyện , yên , hải yến . Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê . -Hs viết các tiếng có chứa yê , ya . -Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được . Nhận xét cách đánh dấu thanh . -Lời giải : khuya , truyền thuyết , xuyên , yên . Bài tập 3 : -Quan sát tranh minh học để làm BT -Đọc lại câu thơ , khổ thơ chứa vần uyên . -Lời giải : thuyền , thuyền , khuyên . Bài tập 4 : -Chú thích : +Yểng : loài chim cùng họ với sáo , lông đen , sau mắt có hai mẩu thịt màu vàng , có thể bắt chước tiếng người . +Hải yến : loài chim biển cỡ nhỏ , cùng họ với én , cánh dài và nhọn , làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao , tổ dùng làm thức ăn quý . +Đỗ quyên ( chim cuốc ) : loài chim nhỏ , hơi giống gà , sống ở bờ bụi , gần nước , có tiếng kêu “ cuốc , cuốc” , lủi trốn rất nhanh ( lủi như cuốc ) -Lời giải : yểng , hải yến , đỗ quyên . 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Nhắc hs nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả . Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1). Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2). Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, của BT3, BT4. HSKG: hiểu ý nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d, BT 3 II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Từ điển hoặc một vài trang photo phục vụ bài học . Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 . Một số tờ phiếu để hs làm BT3 -4 theo nhóm . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs làm lại BT4 của tiết LTVC trước . -Hs lắng nghe 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Làm việc theo nhóm . Lời giải : Ý b : Tất cả những gì không do con người tạo ra . Bài tập 2 : Gv giải thích các thành ngữ , tục ngữ : +Lên thác xuống ghềnh : gặp nhiều gian lao , vất vả trong cuộc sống . +Góp gió thành bão : Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn . +Nước chảy đá mòn : Kiên trì , bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong . +Khoai đất lạ , mạ đất quen : Khoai phải trồng ở đất lạ , mạ phải trồng ở đất quen mới tốt . Chú ý : khoai và mạ là những sự vật vốn có trong thiên nhiên . Dù con người có trồng , cấy ra thì đó cũng không phải những vật nhân tạo . -Làm việc theo nhóm . Lời giải : ( từ ngữ được in nghiêng ) -Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ . Bài tập 3 : VD : +Tìm từ ngữ : -Tả chiều rộng : bao la , mêng mông , bát ngát . . . -Tả chiều dài (xa) : (xa) tít tắp , tít mù khơi , nuôm trùng , thăm thẳm , vời vợi , ngút ngắt . . . ; (dài) dằng dặc , lê thê . . . -Tả chiều cao : chót vót , chất ngất , vời vợi . . . -Tả chiều sâu : hun hút , thăm thẳm , hoăm hoắm . . . *Lưu ý : Có những từ tả được nhiều chiều như : xa vời vợi , cao vời vợi . . . +Đặt câu : -Biển rộng mênh mông . -Chúng tôi đã mỏi chân , nhìn phía trước , con đường vẫn dài dằng đặc . -Bầu trời cao vời vợi . -Chiếc hang này tối om , sâu hun hút . -Gv phát phiếu cho các nhóm làm việc . Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm đựơc . Mỗi thành viên đặt 1 câu ( làm miệng ) với một trong số từ tìm được . -Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài trên bảng , trình bày kết quả . Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được . -Cả lớp và gv nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu : tìm từ và đặt câu . Bài tập 4 : -Tìm từ ngữ : +Tả tiếng sóng : ì ầm , ầm ầm , ầm ào , rì rào , ào ào , ì oạp , oàm oạp , lao xao , thì thầm . . . +Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn , dập dềnh , lững lờ , trườn lên , bò lên , đập nhẹ lên... +Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn , trào dâng , ào ạt , cuộn trào , điên cuồng , điên khùng , dữ tợn , dữ dội , khủng khiếp . . . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt . VD đặt câu : -Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm . -Những làn sóng trườn nhẹ ( đập nhẹ ) lên bờ cát . -Những gợp sóng lăn tăn trên mặt nước . -Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ , cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển . -Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm đựơc ở BT3,4 ; thực hành nói , viết những từ ngữ đó . KỂ CHUYỆN Tiết 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe , đã đọ ... TLV trước , về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh ) 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : -Gv nhắc hs : +Dựa trên những kết quả quan sát đã có , lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần ; mở bài , thân bài , kết bài . +Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh , có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( SGK / 10 ) . Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian , tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương ( SGK / 11,12) -Hs làm bài (hai em ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra cho nhau). Bài tập 2 -Gv nhắc hs : +Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn . +Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn . Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó . +Đoạn văn phải có hình ảnh . Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh , nhân hóa cho hình ảnh thêm sinh động . +Đoạn văn cần thể hiện đựơc cảm xúc của người viết . -Gv chấm điểm đoạn viết của một số hs , đánh giá cao những đọan tả chân thực , có ý riêng , không sáo rỗng . -Hs viết đoạn văn . -Một số hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn . -Cả lớp và gv nhận xét 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , khen những hs có tiến bộ . -Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau . Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm .(BT1) Hiểu đựơc nghĩa của từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc , nghĩa chuyển ) và mối quan hệ giữa chúng (BT2). Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). HSKG: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một so từ nhiều nghĩa là tính từ (BT3). II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK , bảng phụ ghi bài tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như : răng , mũi , tai , lưỡi , đầu . . . ) , động từ (như : chạy , ăn . . . ) . Trong giờ học hôm nay , các em sẽ làm BT phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm , nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ . 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : a)Từ chín ( hoa , quả , hạt phát triển đến mức thu hoạch đựơc ) ở câu 1 với từ chín (suy nghĩ kĩ càng ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8 ) ở câu 2 . b)Từ đường ( vật nối liền hai đầu ) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . -Hs làm lại BT3 , 4 của tiết trước . -Hs lắng nghe 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : a)Từ chín ( hoa , quả , hạt phát triển đến mức thu hoạch đựơc ) ở câu 1 với từ chín (suy nghĩ kĩ càng ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8 ) ở câu 2 . b)Từ đường ( vật nối liền hai đầu ) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ đường ( chất kết tinh vị ngọt ) ở câu 1 . c)Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi ) ở câu 1 với từ vạt ( thân áo ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ vạt ( đẽo xiên ) ở câu 2 . -Hs nêu miệng Bài tập 3 : Cao Nghĩa -Có chiều cao hơn mức bình thường . -Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường . Nặng Nghĩa -Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường . -Ở mức độ cao hơn , trầm trọng hơn mức độ bình thường . Ngọt Nghĩa -Có vị như vị của đường mật . -( Lời nói ) nhẹ nhàng , dễ nghe . -( Âm thanh ) nghe êm tai . -Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường . -Hs làm bài vào vở. Đặt câu -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp . -Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao . Đặt câu -Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay . -Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng lên . Đặt câu -Loại sô-cô-la này rất ngọt . -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt . -Tiếng đàn thật ngọt . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . -Dặn hs ghi nhớ những kiến thức đã học và viết thêm những câu văn đã đặt ở BT3. Thứ Sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011. TẬP LÀM VĂN Tiết 16 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI , KẾT BÀI) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (BT1). _Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2). Viết được đoạn mở bài gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương( BT3). II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK ,bảng phụ ghi bài tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã đựơc viết lại . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Hs đọc nội dung BT1 . -Nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) +Mở bài trực tiếp : kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả ( bài v ăn miêu tả ) +Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể ( hoặc tả ) -Hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét -Lời giải : (a) là kiểu mở bài trực tiếp ; (b) là kiểu mở bài gián tiếp . Bài tập 2 -Lời giải : +Giống nhau : Đều nói về tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường . +Khác nhau : Kết bài không mở rộng : khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs . Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường , đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp . -Nhắc lại kiến thức đã hướng học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng , mở rộng ) : +Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục , không bình luận thêm . +Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm . -Hs đọc thầm 2 đoạn văn , nêu nhận xét 2 cách kết bài . Bài tập 3 -Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, hs có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình . -Để viết một đoạn văn kiểu kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên , các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn , tô đẹp thêm choc ảnh vật quê hương . -VD : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước , đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trag , vịnh Hạ Long , Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa , vào TP Hồ Chí Minh . Đất nước mình nới đâu cũng có cảnh đẹp . Dù thế , em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là Xã Lộc An quê hương em . -VD : Em rất yêu quý Thị trấn quê hương em . Em mơ ước lớn lên sẽ học nghề kiến trúc , trở thành kiến trúc sư , thiết kế những ngôi nhà xinh xắn , những toà nhà có vườn cây để Thị trấn của em trở nên xanh hơn , đàng hoàng , to đẹp hơn . -Hs viết mở bài , kết bài theo yêu cầu . 3-Củng cố , dặn dò -Nhắc hs ghi nhớ hai kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) , hai kiểu kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn tả cảnh . -Nhận xét tiết học . Dặn những hs viết mở bài , kết bài chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra . LỊCH SỬ Tiết 8 : XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết : -Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/ 1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về xây dung cuộc sống mới ở thôn xã : Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn, xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ . - Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931 . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trong SGK phóng to. - Lược đồ Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam. - Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-Kiểm tra bài cũ : +Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? +Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt nam. B-Bài mới : *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) Giới thiệu bài : Sử dụng bản đồ. Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ – Tĩnh (Nghệ An – Hà Tĩnh) là nơi phong trào nổi lên mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh. *Hoạt động 2 ( làm việc cả lớp ) -Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 –1931(tiêu biểu qua sự kiện 12-09-1930). -Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. -Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh. -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . Nhiệm vụ học tập của học sinh : -Đọc SGK /18 và thảo luận * GV tường thuật, trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12-09-1930. Nhấn mạnh : ngày 12-09 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ – Tĩnh. -Nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới? -Đọc SGK, ghi kết quả vào phiếu học tập. -Trình bày ý kiến trước lớp . -Không hề xảy ra trộm cướp. Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, đã phá nạn rượu chè, cờ bạc .. . *Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp ) -Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa gì ? -Thảo luận . +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta . 3-Củng cố – Dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .CB bài. GIÁO DỤC TẬP THỂ HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG (BÀI 2) SINH HOẠT ĐỘI: BÔNG HOA TẶNG MẸ VÀ CÔ - SƠ KẾT TUẦN I- MỤC TIÊU: -Nắm được kiến thức về ATGT qua bài 2 - Hs đọc những bài thơ, hát những bài hát về mẹ và cô - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần. Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II- CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ. Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ III- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Học An toàn giao thông bài 1 (Có giáo án soạn riêng) 2 - Hs đọc những bài thơ, hát những bài hát về mẹ và cô. 3-Lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp - Nhắc bị bài tuần sau - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Trình bày, thảo luận
Tài liệu đính kèm: