Giáo án dạy Lớp 4 tuần 11

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 11

Toán( Ôn)

Bài 23 : Nhân với số có một chữ số

I. Mục tiêu

Giúp học sinh củng cố:

- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ).

- áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Hoạt động dạy - học

A- Bài cũ:

- Chữa bài kiểm tra.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm 22/10/2009
Toán( Ôn)
Bài 23 : Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố:
- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ).
- áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy - học
A- Bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- H làm bảng con
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- H nêu miệng cách thực hiện.
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
 13724 28503 39405 
 x 3 x 7 x 6
 41172 129521 236430 
Bài 2 Tính:
- HS đọc y/c, làm BT vào vở bài tập
- Cho HS nêu y/c BT, nêu cách thực hiện
Kq: a) 9341 x 3 – 12537 = 28023 – 12537
 = 15486
 b) 43415 + 2537 x 5 = 43415 + 12685
 = 56100
 c) 453 x 7 + 12673 = 3171 + 12673
 = 15844
 d) 82375 – 4975 x 9 = 82375 – 44775
 = 37600
c. Bài số 3:
Cho Hs cvẽ tiếp để có 1 hình vuông
 để có 1 hình chữ nhật
- HS thực hành vẽ
d. Bài số 4:
Bài tập cho biết gì?
- Bài tập hỏi gì?
-- Có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 5 yến, bao thứ hai nặng 45 kg
- TB mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg?
- Muốn biêt TB mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg, ta làm TN?
Bài giải
Đổi 5yến = 50 kg
TB mỗi bao gạo cân nặng số Kg là:
( 50 + 45 + 25 ) : 3 = 40 ( kg)
Đáp số : 40 kg gạo
3/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
Nhận xét giờ học.
Lịch sử ( Ôn )
Tiết 7 Nhà lí rời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố:
- Nêu được lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
- Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Các hình minh hoạ SGK.
- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
H:	- Đồ dung học tập.
- Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1:
* Mục tiêu:
- H nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
* Cách tiến hành:
+ T cho H đọc bài.
+ 1 H đọc từ năm đ Nhà Lí bắt đầu từ đây.
Lớp đọc thầm
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
* Kết luận: T chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.
* Mục tiêu: H nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
* Cách tiến hành:
- T treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ H quan sát bản đồ
- Cho H tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 H thực hiện
Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước.
+ Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. 
Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
- Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
* Kết luận: T chốt ý
3/ Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí
* Mục tiêu: H kể được: - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát tranh ảnh
- H quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?
- Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa.
- Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui.
* Kết luận: T chốt ý
ị Bài học: SGK
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H kể các tên khác của kinh thành Thăng Long
(Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinh
đ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội)
Qua 9 thời kì
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
 =======================*****==========================
Tiết 5 : Kĩ Thuật ( Ôn)
Tiết 10 : Khâu đột mau(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố khâu được các mũi khâu đột mau theo vạch đờng dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
	- Mẫu khâu đột mau.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu đột mau?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu đột mau:
- Cho H nhắc lại nghi nhớ.
- Muốn khâu đột mau ta phải thực hiện qua những bớc nào?
- 3 đ4 học sinh nêu.
+ Vạch dấu đờng khâu.
+ Khâu các mũi khâu đột mau theo đờng vạch dấu.
- T cho H thực hành.
- T quan sát hớng dẫn theo nhóm.
- H thực hành trên vải
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho học sinh trng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- H trng bày theo nhóm
- Cho H tự đánh giá.
+ Khâu đột mau theo đờng vạch dấu.
+ Các mũi khâu tơng đối bằng nhau và khít nhau.
+ Đờng khâu thẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- T nhận xét - đánh giá kết quả của H.
5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
 ---------------------------------//--------------------------------------
Tuần 11	Thứ hai, ngày  tháng  năm 200
Tập đọc – Tiết 21
ông trạng thả diều
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Cho H quan sát tranh.
	- T giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- H đọc tiếp nối 4 em lần 1
- T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- H luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 H đọc.
- Tđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 ị ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
ị ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
ị ý nghĩa:
 Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 H đọc tiếp nối
- Cho H tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 H thực hiện lại theo hướng dẫn
- T hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- H nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- T cho H xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 H thực hiện
- T đánh giá chung
Lớp nhận xét, bình chọn 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
=======================*****========================
Toán – Tiết 51
Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho H thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
- T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho H thực hiện
- H nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số t ... ên bài.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
* Giới thiệu bài:
	1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho H quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
- H quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau.
- Thế nào là thêu móc xích
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- ứng dụng của thuê móc xích.
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
+ T cho H quan sát quy trình thêu.
- Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ H quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
b. Hướng dẫn cho H thực hiện cuộc trao đổi
* Cho H đọc gợi ý 1
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- 1 đ 2 H 
- T cho H quan sát tên 1 số nv trong sách, truyện đã viết sẵn.
- H quan sát
- Cho H nêu nhân vật mình chọn
VD: Tôi chọn đề tài trao đổi về 1 người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king
* Cho H đọc gợi ý 2:
- H xác định ND trao đổi
- T cho H làm mẫu
VD: + Hoàn cảnh sống của nv (những k2 khác thường)
- 1 H thực hiện
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "Vua tàu thuỷ"
+ Nghị lực vượt khó
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay, không nản chí. 
+ Sự thành đạt
+ Ông Bưởi đã chiến thắng cuộc cạnh tranh với chủ tàu người Hoa, người Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "Một bậc anh hùng kinh tế"
* Cho H đọc gợi ý 3
+ Cho 1H làm mẫu
- H xác định hình thức trao đổi
VD: - Người nói chuyện với em là ai?
-Em xơng hô như thế nào
-Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
-1 H thực hiện 
- Là bố em. 
- Em gọi bố xưng con 
- Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện .
C, Học sinh thực hành đóng vai trao đổi 
T quan sát HD2
- H chọn bạn đóng vai người thân tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp 
- H lần lượt đổi vai cho nhau 
D, Thi đóng vai trao đổi 
+ Cho H quan Sát hình SGK.
+ H quan sát H 3a, 3b, 3c.
-T HD2 thao tác.
- H quan sát
+ thêu từ phải sang trái
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho H đọc ghi nhớ 
- Cho H thực hành trên giấy 
3 - 4 Học sinh 
- Học sinh tập thêu móc xích
* Dặn dò : 
Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải 
=======================*****=========================
Thứ sáu ngày ... tháng.... năm 200...
Âm nhạc - Tiết 11
ôn bài hát: 
khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu, thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biết biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Máy nghe, một số động tác phụ hoạ.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu:
	Giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- T cho H nghe băng nhạc
- H nghe hát
- T bắt nhịp cho H ôn lại.
- Cho H thực hiện theo tổ.
- H ôn 2 đ 3 lần
+ Tổ 1 + 2 hát
+ Tổ 3 + 4 gõ đệm theo nhịp và ngược lại
- T hướng dẫn H vừa hát vừa vận động theo 1 số động tác đơn giản.
- H quan sát và thực hiện theo T
- T hướng dẫn H gõ đệm theo phách, theo tiết tấu.
- H thực hiện theo lớp đ tổ đ CN
- T nghe và sửa sai cho H
3/ Phần kết thúc:
- Cho H ôn lại bài hát.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài hát + Cbị bài sau.
=======================*****========================
Luyện từ và câu - tiết 22
Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H hiểu thế nào là tính từ.
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- H nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 H đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho H nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
	=======================*****=======================
Toán - tiết 55
Mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2.
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu mét vuông:
- T cho H quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có S = 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
- 1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
- 1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
- 1 m2 = 1000 cm2
- Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- T đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
H nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 21100 dm2 
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
c. Bài số 3:
- Cho H đọc bài tập
- H phân tích đề
- Cho H làm bài tập vào vở
Giải
Muốn tính được S căn phòng cần tính gì?
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 30 = 180 000 (cm2)
Đổi 180 000 cm2 = 18 m2
Đ. Số: 18 m2
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2
	- Nhận xét giờ học.
========================****========================
Tập làm văn - Tiết 22
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- H đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* T chốt lại 2 cách mở bài
3/ Ghi nhớ:
+ Cho H đọc
- 3 đ 4 H thực hiện
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho H làm bài
- T đánh giá - nhận xét
- H thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
5/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
=======================*****========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số em có nhiều tiến bộ về học.
- Có ý thức giờ truy bài.
- Thi văn nghệ đạt được kết quả cao.
	- Kết nạp được 1 số đội viên mới.
Tồn tại:
	- 1 số em còn nghịch:
	- Chưa có ý thức tự giác học:
	- Chữ còn viết ẩu:
	- Hay quên đồ dùng:
2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Phát đông phong trào thi đua đợt 2.
- Tiếp tục kèm học sinh yếu.
- Rèn chữ cho 1 số em.
- Thường xuyên kiểm tra H lười, quên đồ dùng.
- Nghiêm khắc với H có ý thức kém.
=================****&&&****====================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc