Tập đọc
Tiết 5: Thư thăm bạn
I. Yêu cầu
- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.(SGK )
Tuần 3 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn I. Yêu cầu - Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.(SGK ) III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Cho H đọc bài - Gv nhận xét và hướng dẫn cách đọc. - Gv đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp nhau - 3 H - HS đọc 2đ3 lượt - HS đọc theo cặp. - 1 đ 2 HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài. + Đọc đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - 1 HS đọc đ lớp đọc thầm. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Cho H đọc tiếp bài. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... mình gửi bức thư này ... mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng. - Câu nào nói lên điều đó. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? - Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm. - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. * Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ý 2 ý chính : Yêu cầu Hs nêu. * Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu Hs đọc bài. ? Giọng đọc của bài: Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này. Gv đọc mẫu: Luyện đọc theo cặp: Thi đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp; Giọng trầm buồn, chân thành - Hs đọc. - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng. - NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ Hướng dẫn đọc và viết số. - Đọc số: 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - GV hướng dẫn HS cách tách từng lớp - - Cách đọc. - Từ lớp đơn vị đ lớp triệu - Đọc từ trái sang phải - GV đọc mẫu - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - GV cho HS lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố. - HS làm vào SGK. 32 000 000 ; 32 516 000 ; 32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031 b) Bài số 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập. HS làm vào vở. - 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307 - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. c) Bài số 3: - GV đọc cho HS viết HS làm vào bảng con - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 10 250 214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 253 564 888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. 400 036 105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. d) Bài số 4: - T đọc cho HS viết - HS làm nháp - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. 14 316 - THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. 9 873 - Số học sinh tiểu học? 8 350 191 - Số giáo viên TH PT là ? 98 714 3/ Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số. - NX giờ học. VN xem lại các bài tập. *Lưu ý : Tăng 5 phút phần luyện tập Chính tả tiết 3: ( Nghe viết ) Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục đích - yêu cầu 1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã) II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nghe - viết - GV đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? - 1 Hs đọc lại bài thơ - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD HS viết tiếng khó dễ lẫn. VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn. - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - GV đọc cho H viết bài - GV đọc lại toàn bài. - HS viết bảng con - HS lên bảng - Lớp nhận xét sửa bài. - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng. - HS viết chính tả. - HS soát bài. 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: - GV cho H đọc bài tập - GV cho mỗi tổ 1 HS lên bảng làm BT - T đánh giá. - HS nêu yêu cầu - làm bài vào vở. - HS thi làm đúng đ nhanh sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh lớp nhận xét, sửa bài. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật Âm nhạc tiết 3: Ôn tập bài: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ. II. Chuẩn bị: GV: Chép sẵn bài tập cao độ. III. Hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. - Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình" 2/ Phần hoạt động: a) HĐ1: - Chia lớp thành 2 nửa. - 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Tổ 1 + 2 là 1 nửa - Tổ 3 + 4 là 1 nửa -Gv hướng dẫn cho HS tiết tấu lời ca. - GV tổ chức cho HS phối hợp 2 bên. - HS thực hiện - 2 nhóm cùng thực hiện. b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ. - GV làm mẫu các động tác. - GV cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ. - HS quan sát và thực hiện theo - HS thực hiện :nhóm đCN 3/ Phần kết thúc: -Lớp hát ôn lại: BH: "Em yêu hoà bình" - Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4. Ngày soạn : 24 / 8 / 2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Thể dục Tiết5: Đi đều, đứng lại, quay sau: Trò chơi: “ kéo cưa, lừa xẻ” I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn . Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') ĐHTT: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" - H thực hiện. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. (22') 10' 3đ4 lượt o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - GV điều khiển - Các tổ tự tập cán sự điều khiển. - GV quan sát sửa sai cho H. - Cho các tổ thi đua trình diễn b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 10' - Cho H chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 2đ 3 lần 3. Phần kết thúc - Cho H tập hợp. 5' - GV quan sát nhận xét x x x x x x x x x x - GV hệ thống bài - Cho H làm động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau. Toán tiêt 12 : Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số. ii. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn. - Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào? B- Bài mới: 1/ B ài số 1: - Viết theo mẫu - Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. - H làm vào SGK - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp 850 304 900. 403 210 715 - Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. b. Bài số 2: + Đọc các số sau: 32640507 - H nêu miệng. Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số. - Hs nêu. c. Bài số 3: - T đọc cho H viết. + Sáu trăm mười ba triệu. + Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn. - Hs viết bảng con. 613 000 000 131 405 000 d. Bài số 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: 745 638 571 638 83 6571 5000 500 000 500 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. - NX giờ học.VN xem lại bài tập. _________________________________________ Khoa học tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu Sau bài học H có thể: - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Hình SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: + B1: T y/c H nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. + B2: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK. - Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn. - Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Cho H nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13 - Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn. * KLuận: - Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể. - Vai trò của chất béo? - Cho vài H nhắc lại - HS thảo luận N2,3. - HS quan sát hình 12, 13 SGK - HS làm việc cả lớp. - T ... ác đặc điểm trên được gọi là gì? - Viết số tự nhiên trong hệ TP 2/ Luyện tập: a) Bài số 1: - Cho H nêu miệng - T nhận xét - H làm ở SGK - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị b) Bài số 2: - Cho H đọc y/c - H làm vở M: 387 = 300 + 80 + 7 - H chữa bài - T hướng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - H làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000 3/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Bài 6: Viết thư I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: + Cho H đọc bài "Thư thăm bạn" + Cho H nêu từng y/c của nhận xét. - 1 H đọc- lớp đọc thầm - H thực hiện N2 * Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. * Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. * Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3/ Ghi nhớ (SGK) - 4 đ 5 H nêu. 4/ Luyện tập: - Cho H đọc đề bài. - 3đ 4 H đọc nối tiếp a) Cho H xác định đề - T gạch chân những từ ngữ quan trọng + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn? - Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) Thực hành: - T cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. - 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - H làm bài vào vở - Trình bày: - Gv cùng hs nx chung. - 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Khoa học bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. * Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: - B1: T/c và hướng dẫn YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - H chia thành N2,3 . H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trứng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho H trình bày - T đánh giá chung - Các nhóm TL - Lớp nx các nhóm của bạn. 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - H TL N2,3 - Vi-ta-min A, D, E, K, B - Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh *KL: T chốt lại ý chính B2:Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, canxi, iốt... - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ + KL: T chốt ý. - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu B3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ. - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. * KL: T nêu lại ý chính. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Kĩ thuật Bài 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1) I. Mục tiêu: - H biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu - Nắm được thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. H : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu thao tác khâu thường. B- Bài mới: 1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - T Cho H quan sát vật mẫu. ? Nx các đường khâu. - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái - Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối 2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Cho H quan sát H1, 2, 3 - Nêu thao tác vạch dấu - Nêu cách khâu lược. Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường. - HS nêu - 1 HS lên thực hiện - HS trình bày - L ớp nhận xét- bổ sung - Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - T cho HS thực hiện lại - 2đ3 HS 3/ Ghi nhớ: - HS thực hiện. Vài HS nhắc lại 4/ Dặn dò: - Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Âm nhạc bài 3: ôn tập bài: Em yêu hoà bình I. Yêu cầu: - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ. - Đọc được bài tập cao độ. II. Chuẩn bị: GV: Chép sẵn bài tập cao độ. Nhạc cụ H : Một số nhạc cụ gõ. III. hoạt động lên lớp. 1/ Phần mở đầu. - Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình" 2/ Phần hoạt động: a) HĐ1: - Chia lớp thành 2 nửa. - 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Tổ 1 + 2 là 1 nửa - Tổ 3 + 4 là 1 nửa - T hướng dẫn cho HS tiết tấu lời ca. - T tổ chức cho HS phối hợp 2 bên. - HS thực hiện - 2 nhóm cùng thực hiện. b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ. - T làm mẫu các động tác. - T cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ. - HS quan sát và thực hiện theo - HS thực hiện :nhóm đCN 3/ Phần kết thúc: -Lớp hát ôn lại: BH: "Em yêu hoà bình" - Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 3 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu. 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học. Tiết 3 : Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu. - Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc. HS: Vải, kéo, phấn, thớc. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu. 2/ Tìm hiểu nội dung bài: a) HD2 quan sát, nhận xét: - T giới thiệu mẫu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. - Cắt vải theo đường vạch dấu đợc thực hiện ntn? b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Vạch dấu trên vải. + Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK - Gv đính vải lên bảng. * Cắt vải theo đờng vạch dấu. - Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK - Gv hớng dẫn mẫu. Tì kéo; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch. - HS quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch. - Thực hiện qua 2 bớc. + Vạch dấu trên vải + Cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs quan sát - Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. - 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong. - HS nêu cách cắt vải thông thường. - HS quan sát Gv làm mẫu. c) HĐ3: Thực hành (10') - Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs. - Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Gv quan sát hướng dẫn cho HS yếu d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm. - Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí. + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không mấp mô, răng ca. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - Gv nhận xét và đánh giá kết quả. - Hs đặt đồ dùng lên bàn - Hs vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu. - Hs thực hành cắt. - Hs trưng bày theo nhóm. - Hs trưng bày theo nhóm - HS cùng nhận xét - lớp bổ s ung. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - NX giờ học Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường”
Tài liệu đính kèm: