Kì diệu rừng xanh
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
-( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
-GD yêu thiên nhiên từ đó biết bảo vệ môi trường
II-CHUẨN BỊ
GV: -Anh minh họa bài đọc trong SGK .
-Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng,những muông thú có tên trong bài : vượn,bạc má ,chồn sóc ,hoẵng ( ngang )
HS: SGK
TUẦN 8 Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3-10-2011 Tuần 8 Môn: Tập đọc Tiết 15 Bài: Kì diệu rừng xanh I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. -( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ). -GD yêu thiên nhiên từ đó biết bảo vệ môi trường II-CHUẨN BỊ GV: -Aûnh minh họa bài đọc trong SGK . -Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng,những muông thú có tên trong bài : vượn,bạc má ,chồn sóc ,hoẵng ( ngang ) HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà . -Trả lời các câu hỏi SGK . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc Gv dạy theo quy rrình đã hướng dẫn . Có thể chia bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc : +Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân . +Đoạn 2 : từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo . +Đoạn 3 : Phần còn lại . Chú ý : Giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK ; tranh , ảnh về rừng ( nếu có ) , những cây nấm , những con vật được kể trong bài : vượn bạc má , chồn sóc , hoẵng (mang) ; giúp hs giải nghĩa từ khó cuối bài và có ý thức đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai : lúp xúp dưới bóng cây thưa , màu sặc sỡ rực lên , lâu đài kiến trúc tân kì , ánh nắng lọt qua trong lá xanh , rừng rào rào chuyển động . . . . b)Tìm hiểu bài -Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ : +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ? +Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? -Câu hỏi 2 gồm 2 ý nhỏ ; +Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào ? +Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng ? -Câu hỏi 4 : Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? -Trả lời như SGK -Trả lời như SGK -Trả lời như SGK -Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động , đầy những điều bất ngờ và kì thú . -VD : Đoạn văn làm cho em càng náo nức muốn có dịp đựơc vào rừng , tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên . / Vẻ đẹp của khu rừng đựơc tác giả miêu tả thật kì diệu . / Đọan văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Chú ý thực hiện đúng nội dung từng đoạn: +Đoạn 1 : đọc khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng , ngưỡng mộ . +Đoạn 2 : đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú . +Đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối -Gv chọn một đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn cả lớp đọc . -Hs đọc diễn cảm một đoạn . 4-Củng cố: Nhận xét tiết học . 5-Dặn dò : Dặn hs tiếp tục luyện đọc để cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3-10-2011 Tuần 8 Môn: Chính tả Tiết 8 Bài: Kì diệu rừng xanh I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi. -Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) -Yêu quí thiên nhiên II-CHUẨN BỊ -GV: Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 hoặc bảng phụ . -HS:Sgk.bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Hs viết những tiếng ia , iê trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy :Sớm thăm tối viếng – Trọng nghĩa khinh tài – Ở hiền gặp lành – Làm điều phi pháp điều ác đến ngay – Một điều nhịn chín điều lành – Liệu cơm gắp mắm . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs viết chính tả (nghe– viết) -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai : ẩm lạnh , rào rào , gọn ghẽ , len lách, mải miết . . . -Chấm 5-7 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 -Gv tham khảo : 1-Trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối , nguyên âm đôi iê được viết là ya . Tiếng Việt chỉ có 4 từ chứa tiếng ya , trong đó 3 từ là từ mượn , tất cả đều không có dấu thanh : khuya , pơ-luya , xanh-tuya , phéc-mơ-tuya . 2-Trong những tiếng có âm đệm và âm cuối , nguyên âm đôi iê được viết là yê : truyền thuyết , huyện , yên , hải yến . Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê . -Hs viết các tiếng có chứa yê , ya . -Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được . Nhận xét cách đánh dấu thanh . -Lời giải : khuya , truyền thuyết , xuyên , yên . Bài tập 3 : -Quan sát tranh minh học để làm BT . -Đọc lại câu thơ , khổ thơ chứa vần uyên . -Lời giải : thuyền , thuyền , khuyên . Bài tập 4 : -Chú thích : +Yểng : loài chim cùng họ với sáo , lông đen , sau mắt có hai mẩu thịt màu vàng , có thể bắt chước tiếng người . +Hải yến : loài chim biển cỡ nhỏ , cùng họ với én , cánh dài và nhọn , làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao , tổ dùng làm thức ăn quý . +Đỗ quyên ( chim cuốc ) : loài chim nhỏ , hơi giống gà , sống ở bờ bụi , gần nước , có tiếng kêu “ cuốc , cuốc” , lủi trốn rất nhanh ( lủi như cuốc ) . -Lời giải : yểng , hải yến , đỗ quyên . 4-Củng cố: Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5- dặn dò : Nhắc hs nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 4-10-2011 Tuần 8 Môn: Luyện từ và câu Tiết 15 Bài: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm 2ược ở mỗi ý a,b,c của BT3,4 - Học sinh khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở bT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d ở BT3 -GD yêu thiên nhiên Việt Nam từ đó có tình cảm yêu quí, gắn bó với môi trường sống ,biết bảo vệ môi trường II-CHUẨN BỊ -GV: Từ điển hs. Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 . Một số tờ phiếu để hs làm BT3 -4 theo nhóm . -HS: Sg,bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: HS làm lại BT4 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Làm việc theo nhóm . Lời giải : Ý b : Tất cả những gì không do con người tạo ra . Bài tập 2 : Gv giải thích các thành ngữ , tục ngữ : +Lên thác xuống ghềnh : gặp nhiều gian lao , vất vả trong cuộc sống . +Góp gió thành bão : Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn . +Nước chảy đá mòn : Kiên trì , bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong . +Khoai đất lạ , mạ đất quen : Khoai phải trồng ở đất lạ , mạ phải trồng ở đất quen mối tốt . Chú ý : khoai và mạ là những sự vật vốn có trong thiên nhiên . Dù con người có trồng , cấy ra thì đó cũng không phải những vật nhân tạo . -Làm việc theo nhóm . Lời giải : ( từ ngữ được in nghiêng ) -Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ . Bài tập 3 : VD : +Tìm từ ngữ : -Tả chiều rộng : bao la , mêng mông , bát ngát . . . -Tả chiều dài (xa) : (xa) tít tắp , tít mù khơi , nuôm trùng , thăm thẳm , vời vợi , ngút ngắt . . . ; (dài) dằng dặc , lê thê . . . -Tả chiều cao : chót vót , chất ngất , vời vợi . . . -Tả chiều sâu : hun hút , thăm thẳm , hoăm hoắm . . . *Lưu ý : Có những từ tả được nhiều chiều như : xa vời vợi , cao vời vợi . . . +Đặt câu : -Biển rộng mênh mông . -Chúng tôi đã mỏi chân , nhìm phía trước , con đường vẫn dài dằng đặc . -Bầu trời cao vời vợi . -Chiếc hang này tối om , sâu hun hút . -Gv phát phiếu cho các nhóm làm việc . Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm đựơc . Mỗi thành viên đặt 1 câu ( làm miệng ) với một trong số từ tìm được . -Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài trên bảng , trình bày kết quả . Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được . -Cả lớp và gv nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu : tìm từ và đặt câu . Bài tập 4 : -Tìm từ ngữ : +Tả tiếng sóng : ì ầm , ầm ầm , ầm ào , rì rào , ào ào , ì oạp , oàm oạp , lao xao , thì thầm . . . +Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn , dập dềnh , lững lờ , trườn lên , bò lên , đập nhẹ lên . . . +Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn , trào dâng , ào ạt , cuộn trào , điên cuồng , điên khùng , dữ tợn , dữ dội , khủng khiếp . . . VD đặt câu : -Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm . -Những làn sóng trườn nhẹ ( đập nhẹ ) lên bờ cát . -Những gợp sóng lăn tăn trên mặt nước . -Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ , cuốn trôi tất cả mọi thứ trên bãi biển . 4-Củng cố : Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5-dặn dò :Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm đựơc ở BT3,4 ; ... i giọng sâu lắng , ngân nga . -Hs đọc khổ 1 , trả lời : Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá , từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra , có mây bay , có gió thoảng , tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời . -Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời , ngửa đầu lên nhìn thấy khoảng không có gió thoảng , mây trôi tưởng đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích . / Em thích những hình ảnh hiện qua màn sương khói huyền ảo : những sắc màu cỏ hoa , con thác réo ngân nga , đàn dê soi đáy suối . Những hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình , ấm no , hạnh phúc của vùng núi cao . . . . -Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người , ai nấy tất bật , rộn ràng với công việc : người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa , trồng rau ; người Giáy, người Dao đi tìm măng , hái nấm ; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều . . . -Nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích ; có thể thi thuộc lòng khổ thơ 2 . -Thi đọc thuộc lòng . 4-Củng cố: Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt. 5- dặn dò : Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc khổ thơ 2,3 hoặc cả bài thơ --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 6-10-2011 Tuần 8 Môn: Tập làm văn Tiết 15 Bài: Luyện tập tả cảnh I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần:MB,TB,KB. -Dựa vào dàn ý( thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. -Yêu quí cảnh đẹp địa phương II-CHUẨN BỊ GV: - Tranh minh họa bài đọc SGK . -Tranh , ảnh sưu tầm HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: Kt sự chuẩn bị của HS 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp – quan sát một cảnh đẹp của địa phương , ghi lại những điều quan sát đựơc . Gv : Trong tiết học hôm nay , trên cơ sở những kết quả quan sát đã có , các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương . Sau đó tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : -Gv nhắc hs : +Dựa trên những kết quả quan sát đã có , lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần ; mở bài , thân bài , kết bài +Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh , có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( SGK / 10 ) . Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian , tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương ( SGK / 11,12) Bài tập 2 Gv nhắc hs : +Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn . +Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn . Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó . +Đoạn văn phải có hình ảnh . Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh , nhân hóa cho hình ảnh thêm sinh động . +Đoạn văn cần thể hiện đựơc cảm xúc của người viết . -Gv chấm điểm đoạn viết của một số hs , đánh giá cao những đọan tả chân thực , có ý riêng , không sáo rỗng . -Hs viết đoạn văn . -Một số hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn . -Cả lớp và gv nhận xét 4-Củng cố: Nhận xét tiết học , khen những hs có tiến bộ . 5-Dặn dò : Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 5-10-2011 Tuần 8 Môn: Luyện từ và câu Tiết 16 Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: phân biệt được những từ đồng âm, tư nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1 . -Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa(BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) -HS khá giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ ở BT 3 -Cĩ ý thức khi viết từ nhiều nghĩa II-CHUẨN BỊ GV: - SGK HS: SGK, bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Hs làm lại BT 4 của tiết trước 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như : răng , mũi , tai , lưỡi , đầu . . . ) , động từ (như : chạy , ăn . . . ) . Trong giờ học hôm nay , các em sẽ làm BT phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm , nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ . 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : a)Từ chín ( hoa , quả , hạt phát triển đến mức thu hoạch đựơc ) ở câu 1 với từ chín (suy nghĩ kĩ càng ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8 ) ở câu 2 . b)Từ đường ( vật nối liền hai đầu ) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ đường ( chất kết tinh vị ngọt ) ở câu 1 . c)Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi ) ở câu 1 với từ vạt ( thân áo ) ở câu 3 là 2 cách dùng của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ vạt ( đẽo xiên ) ở câu 2 . Bài tập 2 : Câu a : Từ xuân thứ 1 chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa . Từ xuân thứ 2 có nghĩa là tươi đẹp . Câu b : Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi . Bài tập 3 : Cao Nghĩa -Có chiều cao hơn mức bình thường . -Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường . Nặng Nghĩa -Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường . -Ở mức độ cao hơn , trầm trọng hơn mức độ bình thường . Ngọt Nghĩa -Có vị như vị của đường mật . -( Lời nói ) nhẹ nhàng , dễ nghe . -( Âm thanh ) nghe êm tai . -Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường . Đặt câu -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp . -Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao . Đặt câu -Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay . -Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng lên . Đặt câu -Loại sô-cô-la này rất ngọt . -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt . -Tiếng đàn thật ngọt . 4-Củng cố: Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5- Dặn dò : Dặn hs ghi nhớ những kiến thức đã học và viết thêm những câu văn đã đặt ở BT3 --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn: 1-10-2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7-10-2011 Tuần 8 Môn: Tập làm văn Tiết 16 Bài: Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài , kết bài) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: MBTT, MBGT(BT1) -Phân biệt đươc 2 cách kết bài: KBMR, KBKMR(BT2); viết đwcj đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng chi bài văm tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) -Cĩ thĩi quen là khi viết TLV phải theo phương pháp đã học II-CHUẨN BỊ GV: - SGK HS: SGK, bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã đựơc viết lại 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : -Hs đọc nội dung BT1 . -Nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) +Mở bài trực tiếp : kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả ( bài văn miêu tả ) +Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể ( hoặc tả ) -Hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét -Lời giải : (a) là kiểu mở bài trực tiếp ; (b) là kiểu mở bài gián tiếp . Bài tập 2 -Lời giải : +Giống nhau : Đều nói về tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường . +Khác nhau : Kết bài không mở rộng : khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs . Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường , đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp . -Nhắc lại kiến thức đã hướng học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng , mở rộng ) : +Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục , không bình luận thêm . +Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm . -Hs đọc thầm 2 đoạn văn , nêu nhận xét 2 cách kết bài . Bài tập 3 -Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương , hs có thể nói về cảnh đẹp nói chung , sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình -Để viết một đoạn văn kiểu kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên , các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn , tô đẹp thêm choc ảnh vật quê hương . -VD : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước , đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trag , vịnh Hạ Long , Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa , vào TP Hồ Chí Minh . Đất nước mình nới đâu cũng có cảnh đẹp . Dù thế , em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là Xã Lộc An quê hương em . -VD : Em rất yêu quý Thị trấn quê hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ học nghề kiến trúc , trở thành kiến trúc sư , thiết kế những ngôi nhà xinh xắn , những toà nhà có vườn cây để Thị trấn của em trở nên xanh hơn , đàng hoàng , to đẹp hơn . -Hs viết mở bài , kết bài theo yêu cầu . 4-Củng cố: Nhắc hs ghi nhớ hai kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) , hai kiểu kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn tả cảnh . 5-Dặn dò :Dặn những hs viết mở bài , kết bài chưa đạt về nhà viết lại để thầy kiểm tra . ********** Điều chỉnh bổ sung ưưưư
Tài liệu đính kèm: