TẬP ĐỌC:
MÙA THẢO QUẢ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp
thật quyến rũ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong
gia đình, môi trường xung quanh em.
Tuần 12 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 21.11 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Mùa thảo quả Luyện tập Kính già, yêu trẻ (tiết 2) Tình thế hiểm nghèo Thứ 3 22.11 L.từ và câu Toán Khoa học MRCT: Bảo vệ môi trường Luyện tập Sắt, gang, thép Thứ 4 23.11 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Hành trình của bầy ong Luyện tập chung Cấu tạo văn tả người Nông nghiệp (tt) Thứ 5 24.11 Chính tả Toán Kể chuyện Phân biệt âm đầu s - x, âm cuối t - c Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc Thứ 6 25.11 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Luyện tập quan hệ từ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Đồng và hợp kim của đồng Luyện tập tả người Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2005 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từø ngữ trong bài. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 7’ 10’ 8’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Học sinh đọc thuộc bài. Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên rút ra từ khó. rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Bút đàm. Tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh lần lượt đọc. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc toàn bài. Học sinh trả lời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với o,1 ; 0,01 ; 0,001. - Củng cố về nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 247,45 + 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu: • Giáo viên chốt lại ghi bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm. 1000000 cm = 10 km. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ. Bài 4: Củng cố ôn giải toán. Bài 5: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết cấu tạo số thập phân. Giáo viên cho ví dụ mời 2 học sinh lên bảng làm. Giáo viên chốt – Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1b, 2, 3, 4/65. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát 3 học sinh lần lượt sửa bài 1, 2b, 3/ 64 (SGK). Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1 Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. Học sinh lần lượt nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính. 12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126 12,6´0,001=0,0126 (Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần. Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần. Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần). Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1200 ha = 1200 ´ 0,01 = 12 km2). Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh phân tích đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh. Dảy A cho đề dãy B giải và ngược lại. Lớp nhận xét. ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 8’ 8’ 8’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc gh ... n. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: Bài soạn, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài: 1, 2, 3, 4, 5/ 67 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. Ví dụ: có 9,6 m dây chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu mét dây? Yêu cầu học sinh thực hiện 9,6 : 4 Học sinh tự làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên chốt ý: Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. Giáo viên nêu ví dụ 2. Có 7,812 lít dầu chia đều trong 9 chai. Mỗi chai đựng được bao nhiêu lít? Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Giáo viên chốt quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên. Giáo viên tổ chứ cho học sinh thi đua giải nhanh bài tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài 1, 2, 3, 4/ 69. Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. Học sinh làm bài. 9,6 : 4 = 96 dm : 4 24 dm = 2,4 m Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. Học sinh nêu miệng quy tắc. Học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm. Học sinh tóm tắt đề. Học sinh giải. Học sinh kết luận nêu quy tắc. 3 học sinh. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh giải. Học sinh thi đua sửa bài. Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. Học sinh tìm cách giải. Học sinh giải vào vở. Hoạt động cá nhân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 44. 45. - Một số dây đồng. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10 6’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. Phòng tránh tai nạn giao thông. ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? v Hoạt động 4: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, cả lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc -Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất) -Là hợp kim của đồng và thiếc -Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất -Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu -Dễ dát mõng và kéo sợi -Dẫn nhiệt và điện tốt -Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim -Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim Học sinh trình bày bài làm của mình. Học sinh khác góp ý. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh quan sát, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. Phương pháp: Bút đàm. Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. Bài 3: Quan sát – ghi lại kết quả quan sát (lưu ý học sinh). * Lưu ý: biết chọn lọc. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên đúc kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn tất bài 3. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh ghi kết quả quan sát. Hoạt động lớp. Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 12:
Tài liệu đính kèm: