Giáo án dạy tuần 16 khối 5

Giáo án dạy tuần 16 khối 5

Tập đọc $31:

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: SGK

III./ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: HS QS tranh, giới thiệu bài.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 16 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
GDTT : Chào cờ ( Nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $31:
Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: SGK
III./ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: HS QS tranh, giới thiệu bài.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
* Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Toán $76:
 luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
II/ Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm : HS : SGK, nháp, bảng con, vở.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- GV chấm, chữa 1 số bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):Đ/với lớp có thể làm Bài 3 ở lớp (nếu còn hời gian)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
3-Củng cố, dặn dò: HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số. 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Lịch sử $16:
 Hậu phương những năm 
sau chiến dịch Biên giới
I/ Mục tiêu: 
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1:Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toànquốc lần thứ II của Đảng:
+Đại hội đ.biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 
diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội đ.biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Đ.kiện hoàn 
thành nhiệm vụ ấy là gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào thời gian nào?diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
- Tổ chức vào tháng 5 -1952. Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.Thi đua HT nghiên cứu khoa học
- Tinh thần thi đua yêu nước rất mạnh mẽ.
- Tạo chỗ dựa vững chắc và tiếp thêm sức mạnh cho tiền tuyến
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
3-Củng cố, dặn dò: HS nêu ghi nhớ SGK
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu $ 31 :
 tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	-Bảng nhóm kẻ sẵn để học sinh làm BT1, 2.
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS làm bài tập 2 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
- Cho HS làm việc cá nhân vào VBT
- Chấm bài
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu của BT
- Thảo luận theo nhóm- ghi vào bảng nhóm
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng,
 lười nhác,
- Nêu yêu cầu của BT
- Đọc bài Cô Chấm
- Làm VBT- 1 HS làm bảng nhóm
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và LĐ để sống.
- Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc mạc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Toán $ 77 :
 giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
-Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : SGK
III./Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS chữa bài 3 trang 76 (tiết trước)
2-Bài mới:
a.HD giải bài toán về tỉ số phàn trăm
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS
- GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm nh thế nào?
c) Bài toán (trang 77)
- GV nêu ví dụ và giải thích
- Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn 
trường là:
 8 52,5 = 420 (HS)
 800 : 100 52,5 = 420
hoặc 800 52,5 : 100 = 420
HS nêu
 Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn
- Cho HS làm vào vở
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Đọc đề bài – làm vào nháp
 Bài giải
 Số HS 10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (HS)
 Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
- Đọc đề bài
- làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm
 Bài giải 
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng
3-Củng cố, dặn dò :TK bài
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, làm BT3 trang 77.
Chính t ... êu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :	-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
	-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Chất dẻo được làm ra từ đâu ?
- Nêu tính chất của chất dẻo? 
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
- GV giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung:
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
- Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
- GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
-HS thảo luận theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.117.
-HS thực hành theo HD của GV
-HS trình bày.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập ( Mẫu phiếu trang 67- SGK)
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: - GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 - Mời một số HS trình bày.
	 - HS khác nhận xét, bổ sung.
	 - GV nhận xét, kết luận.	
- Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
3-Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
 Toán $80:
 luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
-Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II/ Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm : HS: SGK, nháp, vở.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1b (79): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2b (79): 
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- GV chấm chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3a (79):
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. 
- 1HS làm bảng nhóm, chữa bài.
*Bài giải:
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
*Bài giải:
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu cách làm. 
-HS làm vào nháp.
- HS lên bảng chữa bài.
*Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 - HD BTVN: B1a, B2a, B 3 b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
Tập làm văn $32:
 làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp .
-Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức $ 16
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II/ Đồ dùng dạy học
GV :SGK
HS : Thẻ màu
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ Tôn trọng phụ nữ
2-Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết 
được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: SGV-Tr. 40
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những ngời xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và
 hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
3-Hoạt động nối tiếp: 
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
Kỹ thuật $16:
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I.Mục tiêu:
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học
- Gv: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương:
-Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tên những giống gà mà em biết.
- GV ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai.
- GV kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57).
-HS liên hệ thực tế để trả lời. 
 Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- GV cho HS làm phiếu học tập theo nội dung sau.
 1.Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ- Go
Gà Tam hoàng
- GV q/s các nhóm thảo luận. 
- GV NX kết quả của các nhóm,dùng tranh minh họa để HS nhớ được những đặc điểm chính của giống gà.Gv kết luận ND tr59-Sgv.
-Hs đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả HĐ của nhóm.Các nhóm khác NX
-Hs đọc ghi nhớ tr53-Sgk
 Hoạt động3:Đánh giá kết quả học tập
-?Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta.
-?Em hãy kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình hoặc địa phương em .
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ ,ý thức học tập của HS.
- H/d HS đọc trước bài " Chọn gà để nuôi ".
GDTT $32:
CHủ điểm: yêu đất nước việt nam 
Sơ Kết tuần 16
A.Mục tiêu:
- Biết một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước Việt Nam
- Sơ kết tuần 16: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 16.
B.Nội dung:
1.Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước Việt Nam.
- HS HĐ theo 3 nhóm: Tìm hiểu tên các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử của VN.
- 3 nhóm thi kể nối tiếp tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước Việt Nam.Nhóm nào kể được nhiều nhóm đó thắng.
- Thi làm hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu về một danh lam tháng cảnh hoặc di tích lịch sử mà em biết.
 2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 16
3.GV đánh giá chung:
+ Về nề nếp ra vào lớp:.. 
+ Về thể dục, vệ sinh.
+ Về nề nếp học tập:.
+ Tồn tại: 
4.Phương hướng tuần 17:
Duy trì những nề nếp đã có.
Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bàI ở nhà.
Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm tốt.
Tìm hiểu về những tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ chuẩn bị cho cuộc trò chuyện với các chú bộ đội Tiểu đoàn 13 trong ngày 22-12 tại trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 16HL.doc