Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

 Môn: Tập đọc

 Bài: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. YÊU CẦU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

 - GDHS : Nhớ ơn tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Bảng phụ viết đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 25 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn: Tập đọc
 Bài: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
 - GDHS : Nhớ ơn tổ tiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
-Bảng phụ viết đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Hộp thư mật
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi , nêu ND của bài.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc theo nhóm 
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ?
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ?
=>Ý 1:Giới thiệu vị trí của đền Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
=>Ý 2:Vẻ đẹp nơi đền Hùng.
Hoạt động 4: Nội dung bài
-Gv cho HS rút ra và nhắc lại
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn 2 trên bảng phụ 
- HS luyện đọc đoạn 2 theo bàn.
- Thi luyện đọc diễn cảm đoạn 
- Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: 
-Chốt lại nội dung bài.
-Chuẩn bị ài sau. 
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS 
-Học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 HS khá đọc ,đọc chú giải 
- Học sinh dùng chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn theo dãy bàn.
-Đọc theo nhóm bàn.
-Học sinh lắng nghe.
 - Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
-Là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại
- Núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh – một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng – một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm. 
Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương – một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam : thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : dù đi đâu, làm gì không được quên cội nguồn.
Đại ý :: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
-1 HS đọc thể hiện cách ngắt nghỉ, nhấn giọng nêu cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện vài nhóm thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 
2 học sinh nhắc lại nội dung bài.
Rút KN tiết dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Môn: Đạo đức
 Bài: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học: Em yêu quê hương, Ủy ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
 - HS nhận biết và thực hiện được các hành vi đúng; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với các chuẩn mực đã học. 
 - GDHS : Lòng yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bài tập tình huống- Thẻ màu bày tỏ tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: 
 - Em yêu Tổ quốc Việt Nam 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài Ghi bảng
Hoạt động 2:Em yêu quê hương
- Em làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- Giới thiệu với các bạn về quê hương của em ?
Hoạt động 3: Ủy ban nhân dân xã (phường) em. 
-Khi đến Ủy ban nhân dân xã chúng ta cần làm gì?:
-Ủy ban nhân dân xã (phường) giúp nhân dân giải quyết những việc gì ?
Hoạt động 4: Em yêu Tổ quốc Việt Nam 
(Hoạt động nhóm bàn ).
- Hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của Việt Nam mà em biết ?
- Nhận xét
- Cho đọc ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp: 
- Chốt bài
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nêu bài học
- làm việc nhóm bàn.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa.
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa phương
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Góp tiền để tu bổ, xây dựng các công trình công cộng ở quê .
- HS tự giới thiệu về quê hương mình.
-(Hoạt động cá nhân)
- Cấp giấy khai sinh cho em bé.
- Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm, 
-2 HS đọc.
- HS giới thiệu trong nhóm bàn.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên giới thiệu 
- Lớp bình chọn bạn là hướng dẫn viên du lịch hay nhất.
- HS đọc SGK
-2 học sinh nhắc lại nội dung bài.
Rút KN tiết dạy
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ hai ngày 8 tháng 3năm 2010
 Môn : Toán 
 Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) 
 (Thực hiện theo đề chung )
 Môn: Chính tả (Nghe- viết)
 Bài: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ?
I. YÊU CẦU : 
- Nghe-viết đúng chính tả bài : Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. 
- GD HS: Ý thức tự rèn chữ viết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Núi non hùng vĩ ; Quy tắc viết hoa.
 - Viết lại các từ: hiểm trở, chọc thủng, Ô Quy Hồ
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2:Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
- Nêu nội dung bài viết ?
- Đọc cho HS viết từ khó: 
- Hình thức trình bày ?
- GV đọc từng câu.
- GV đọc lại cả bài.
- GV chấm một số bài. Nhận xét
- Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ?
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Bài 2 
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Giải nghĩa từ Cửu Phủ ?
- Cho làm bài nhóm bàn.
- Chữa bài.
-Tính cách của anh chàng mê đồ cổ như thế nào ?
Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ?
- Về nhà làm lại BT, thuộc quy tắc,chuẩn bị tiết sau .
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng; lớp viết nháp.
-Học sinh nhắc lại tên bài.
- Nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
-2 học sinh viết bảng,lớp viết nháp.
- Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa Ấn Độ, 
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thể kỉ XIX.
- Văn xuôi.
- HS nghe – viết bài.
- HS soát lỗi.
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
- 2HS đọc: Dân chơi đồ cổ. (Đọc cả chú giải)
- Một loại tiền cổ ở Trung Quốc.
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công à Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng, vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- Một kẻ gàn dở, mù quáng, hấp tấp, cuối cùng trắng tay phải đi ăn mày nhưng không xin cơm, gạo mà chỉ xin tiền Cửu Phủ.
- 1 HS nêu.
 Rút KN tiết dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
 Môn: Toán
 Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
Biết:
-Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữ một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
-Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào
-Đổi các đơn vị đo thời gian, làm đúng bài tập áp dụng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1.Bài cũ: 
Gv nhận xét bài KT
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2:Ôn các đơn vị đo thời gian
- Nêu các đơn vị đo thời gian đã học ?
- Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian ?
- Nhận xét về số chỉ năm nhuận?
- Dựa vào đâu để biết tháng có 30 hay 31 ngày ?
Hoạt động 3: Đổi đơn vị đo thời gian.
- Nêu ví dụ cho HS làm 
- Chữa bài.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1 
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm nhóm bàn. 
- Gọi đại diện các nhóm bàn trình bày.
-Nhận xét.
Bài 2 
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm cá nhân.
- Chữa bài.
- Nêu cách đổi ?
Bài 3
-Cho làm cá nhân.
- Chữa bài.
- Cho HS giải thích ?
Hoạt động nối tiếp: 
-Chốt lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh lần lượt nêu: Thế kỉ, năm, tháng, tuần, n ... chơi thử 1 lần, chơi chính thức.
C.Phần kết thúc.
-HS di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng tích cực theo tổ do cán sự điều khiển, GV công bố kết quả kiểm tra, hệ thống lại bài học.
6-10'
1-2'
1'
2-3'
18-22'
12-14'
3-4'
3-4'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Địa lí ( 25 CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: 
 - HS xác định được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ.
 - HS nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, về tự nhiên của châu Phi. Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
 - GD: Tính chính xác, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bản đồ Tự nhiên châu Phi, quả Địa cầu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ : - Ôn tập
-Nêu diện tích, đặc điểm địa hình, khí hậu, dân số, của châu Á, châu Âu ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn.
- Gọi đọc mục 1 SGK/ 116.
- Cho làm việc nhóm đôi.
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào ?
- Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- Gọi HS chỉ bản đồ.
- Diện tích của châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục ?
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
- Gọi đọc mục 2 SGK/ 117.
- Cho làm việc cá nhân.
- Chỉ bản đồ, nêu tên các cao nguyên, bồn địa, sông lớn, vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra, xa-van ở châu Phi ?
- Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu của châu Phi có đặc điểm gì ? Vì sao ?
- Châu Phi có những loại rừng gì ?
- Mô tả một số cảnh tự nhiên ở châu Phi ?
- GV nhận xét bổ sung.
=>Rút ra bài học SGK/ 118
3. Củng cố: -Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết . 
4- Dặn dò :chuẩn bị bài sau. 
-3 học sinh lên bảng trả lời:Thỉ Nhèm,Trẹp.
-Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc – quan sát lược đồ hình 1.
- Thảo luận - Trình bày: 
- Nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, giáp châu Á, biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- 2 HS chỉ bản đồ.
- Diện tích lớn thứ 3, sau châu Á, châu Mĩ.
- HS đọc – quan sát lược đồ hình 1.
– Suy nghĩ trả lời:
- Chỉ bản đồ. Cao nguyên Ê-ti-ô-pi, Đông Phi. Bồn địa: Sát, Nin Thượng, Ca-la-ha-ri. Sông: Ni-giê, Nin, Côn-gô, Dăm-be-di. Hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi, lớn nhất thế giới,ngày 500C,đêm00C
- Tương đối cao, cả châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ , trên có các bồn địa lớn.
- Nóng, khô bậc nhất thế giới. Vì châu Phi nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền.
- Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa, xa- van (đồng cỏ cao, cây bụi)
- HS dựa vào hình 2 (tr 117) để mô tả.
- HS lần lượt đọc bài học.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài.
***********************************************
Tập làm văn ( 50 ) TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU: - HS dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
 - HS biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
 - GDHS: Tính sáng tạo, diễn đạt gãy gọn trong nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng nhóm .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Không KT.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Nhắc lại tên một số vở kịch đã học ?
Bài tập 1 (tr 77)
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung.
Bài tập 2 (tr 77)
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung. 
- Hướng dẫn - Gọi đọc lại gợi ý
- Cho làm việc theo nhóm bàn.
- Gọi trình bày,dán bảngnội dung bài làm.
- Nhận xét,bổ sung..
Bài tập 3 (tr 77)
- Cho HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên.- Nhận xét. 
3Ccố:-Chốt bài.NX tiết.
4- Dặn dò :CBị bài sau.
- Lòng dân, Người công dân số Một.
Bài tập 1 (tr 77)
- 1 HS đọc sgk/ 77 - Lớp đọc thầm - Quan sát tranh sgk/ 15
Bài tập 2 (tr 77)
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc lại Gợi ý lời đối thoại
- Thảo luận - Viết vào giấy – Đọc trước lớp. 
-Vài nhóm viết bảng nhóm và đính bảng.
- Lớp bình chọn nhóm viết được lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất. 
Trần Thủ Độ:Ra lệnh cho lính hầu mời phú nông vào.
Phú nông: - Con xin chào ngài ạ!
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, đúng vậy không ?
Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ, đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?
Phú nông: - Dạ bẩm  bẩm  (gãi đầu, lúng túng)Là phải  phải  đi bắt tội phạm ạ.
Trần Thủ Độ: - Làm sao ngươi biết kẻ nào là tội phạm ?
Phú nông: - Dạ bẩm  bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận là thế đấy!Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều, chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: - (Hoảng hốt, cuống cuồng) Ấy chết ! Sao ạ ? 
Trần Thủ Độ: -Ngươi tưởng phép nước là chuyện đùa chăng?
Phú nông: - (Van xin) Con biết tội con rồi. Xin Đức Ông nể
tình phu nhân tha cho con.
Trần Thủ Độ: - Ngươi đã biết thì được. Hãy về lo mà làm ăn, làm một người dân tốt.
Phú nông: - Con đa tạ Đức Ông ! Con đa tạ Đức Ông !
Bài tập 3 (tr 77)- Từng nhóm HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên. - Lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, tự nhiên , hấp dẫn nhất. 
-2 học sinh nhắc lại nội dung bài.
Toán ( 125 ) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố cho HS cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - HS vận dụng cách cộng,trừ số đo thời gian để làm bài tập.
 - GD: Tính cẩn thận,chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Trừ số đo thời gian.
 - Gọi chữa bài 1 (SGK/ 133) 
- Nêu cách trừ hai số đo thời gian ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1 (tr 134):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
Hỗ trợ học sinh yếu: - Cách chuyển đổi số đo t/g .
- Nhận xét -Chữa bài.
Bài 2 (tr 134):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
H- Nêu cách cộng số đo thời gian?
Bài 3 (tr 134):
- Gọi đọc đề bài.
- Cho làm cá nhân.
- Chữa bài.
H- Nêu cách trừ hai số đo thời gian ?
Bài 4 (tr 134):
- Gọi đọc đề bài, tìm hiểu đề
- Cho HS luận nhóm bàn cách làm 
-Học sinh làm bài.- Chữa bài.
3. Củng cố: -Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 
4- Dặn dò - Về nhà học, làm BT.
-3 học sinh:Đàm,Hoen,Đis.
-Nhắc lại tên bài.
Bài 1 (tr 134) 
-2 học sinh đọc đề.- Làm bài : vở - bảng: 
a) 12 ngày = 288 giờ b) 1,6 giờ = 96 phút
 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút 
4 ngày 12 giờ = 108 giờ 2,5 phút = 150 giây 
giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265 giây 
Bài 2 (tr 134) - Làm bài: vở –Vài học sinh làm bảng nhóm. 
a) + 2 năm 5 tháng 
 13 năm 6 tháng 
 15 năm 11 tháng 
b) + 4 ngày 21 giờ c) + 13 giờ 34 phút 
 5 ngày 15 giờ 6 giờ 35 phút 
 9 ngày 36 giờ 19 giờ 69 phút 
 = 10 ngày 12 giờ = 20 giờ 9 phút 
Bài 3 (tr 134): - Làm bài: vở - bảng : 
a) Đổi thành _ 3 năm 15 tháng 
 2 năm 8 tháng
 1 năm 7 tháng 
b) Đổi thành _ 14 ngày 30 giờ 
 10 ngày 12 giờ 
 4 ngày 18 giờ 
c) Đổi thành _ 12 giờ 83 phút 
 5 giờ 45 phút
 7 giờ 38 phút 
Bài 4 (tr 134): 
-2 học sinh đọc,phân tích đề.
-Thảo luận nhóm bàn cách làm.
-Lớp làm vở,2 học sinh làm bảng nhóm và đính bảng. Bài giải Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số : 469 năm
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
I/Mục đích yêu cầu:
Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua.
Rèn ý thức phê và tự phê.
Đề ra các hoạt động tuần tới,phát động phong trào thi đua “Dạy tốt-Học tốt” chào mừng ngày 26/3. 
 II/Các hoạt động dạy học:
1/Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua:
-Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
Ý kiến nhận xét của các tổ trưởng.
-Ý kiến nhận xét của lớp phó học tập,của lớp trưởng.
-Ý kiến phát biểu của các thành viên trong tổ.
*Giáo viên nhận xét chung:
-Nề nếp:Thực hiện nề nếp ra vào lớp tốt.
-Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
-Hạnh kiểm:các em có tư tưởng đạo đức tốt,đi học chuyên cần.
-Học tập :Ý thức học tập khá tốt ,bài tập ở lớp và ở nhà có sự tiến bộ hơn.ø 
-Các em chăm chỉ đi học phụ đạo.
*Nhược:
-Một số em học yếu như;Hoen.Đis, mức tiến bộ còn rất chậm.
*Cách khắc phục:
-Phụ đạo thêm cho các em vào thứ 7 hàng tuần.
-Tăng cường kiểm tra,chấm chữa bài rèn kĩ năng tính toán,cách viết câu văn,đoạn văn cho các em.
*Nhận xét tuyên dương những học sinh học tốt trong tuần:Thanh Xuân,Lộc,Trâm,Trúc...
2/Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
*Chủ điểm: Giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
 -Tìm hiểu An toàn giao thông bài 5
3/*Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp ra vào lớp.
-Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 26/3.
-Tăng cường kiểm tra những học sinh yếu để đánh giá mức tiến bộ của mỗi em về chữ viết,kỹ năng làm bài..
-Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 26 theo thời khoá biểu .
-Tiếp tục duy trì “Đôi bạn”học tập.
-Oân tập,phụ đạo học sinh chuẩn bị thi giữa kì II
4/Củng cố:
Nhận xét tiết.
5/Dặn dò:-Thực hiện kế hoạch đã đề ra.
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 25(5).doc