ITAÄP ẹOẽC
NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi . tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
* Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 ITAÄP ẹOẽC Nghĩa thầy trò I.Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi . tôn kính tấm gương cụ giáo Chu * Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các h/động dạy- học. HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ HĐbổ trợ A. Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và nêu ND của bài. - GV nhận xét cho điểm hs B. Bài mới. * Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc. - Gọi hs đọc bài văn. - GV chia bài văn làm 3 đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn hs về cách đọc, cách phát âm; giúp hs tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài -H/dẫn hs cách đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng, trang trọng, lời thầy giáo Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già: kính cẩn. HĐ2:Tìm hiểu bài. -Y/C hs đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau: - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy làm gì ? - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - T/cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào? - Cho hs qs tranh minh hoạ sgk. - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? - GVgiúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ: + Tiên học lễ, hậu học văn + tôn sư trọng đạo. - Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có n/dung tương tự ? -Nhận xét. + Bài văn nói lên điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. h/dẫn hs đọc thể hiện đúng n/dung từng đoạn. - GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1 +Treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - GV n/xét cho điểm hs C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. 2HS đọc bài HS khác nhận xét. -1 hs đọc bài văn. - Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp đoạn văn. +Đ1: Từ đầu . mang ơn rất nặng. +Đ2:Tiếp ..đến tạ ơn thầy. +Đ3: phần còn lại. - 2 hs ngồi gần nhau luyện đọc. - 1, 2 hs đọc cả bài - 1 hs đọc phần chú giải - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm bài, trả lời: +để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. +Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy, cùng theo sau thầy. +thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ.Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy!” +Tiên học lễ, hậu học văn; tôn sư trọng đạo; nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật + Kính thầy, tôn trọng đạo học - Không thầy đố mày làm nên; - Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; + HS nêu (như mục I) +3hs đọc nối tiếp theo đoạn. + Theo dõi, lắng nghe. + Luyện đọc theo cặp. + 2-3 hs thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. - HS học bài và chuẩn bị bài sau. TOAÙN Nhân số đo thời gian.Với một số I.Mục tiêu. Biết: -Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tế II.Các h/động dạy học. HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ HĐbổ trợ A.Bài cũ. -Y/C 1 hs lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới. * Giới thiệu bài. HĐ1:Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Ví dụ1:Y/C hs đọc ví dụ. - Ghi tóm tắt lên bảng và y/c hs nêu phép tính tương ứng + Đó chính là một phép nhân của một số đo t/gian với một số.Y/ C HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân . - GV nhận xét và HD cách đặt tính để tính ; 1giờ 10phút X 3 3giờ 30 phút - Vậy: 1giờ 10 phút x 3 = ? H: Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ2:Y/C hs đọc bài toán. -Y/C hs nêu phép tính tương ứng. Cho hs tự đặt tính và tính. - Cho hs trao đổi, nhận xét k/quả và nêu ý kiến. - Vậy 5 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15phút - GV y/c hs rút ra cách tính . +Khi thực hiện phép nhân số đo t/gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm ntn ? -Nhận xét, k/luận. HĐ2: Luyện tập. Bài 1:Y/c hs đọc bài và làm bài vào vở. - Củng cố về nhân số đo thời gian(số tự nhiên và số thập phân). C. Củng cố- Dặn dò. Nhận xét tiết học. - 1 hs lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS nêu phép tính tương ứng: 1giờ 10 phút x 3 - HS thảo luận và nêu: VD : +Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân. +Nhân số giờ riêng , nhân số phút riêng rồi cộng kết quả lại - HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính. Trình bày lời bài giải . 1giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút + ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo. - 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -- HS nêu: 3 giờ 15 phút x 5 3 giờ 15 phút X 5 15 giờ 75 phút - Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1giờ 15 phút. - HS nhắc lại. - HS tự nêu. + cần chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề . - HS đọc bài và làm bài: - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài trên bảng, nêu cách làm. - 1 hs đọc đề bài lớp làm bài vào vở. 1hs lên bảng chữa. Giải Lan ngồi trên đu quay hết thời gian: 1 phút 25 giây x 3 =4 phút 15 giây. Đáp số: 4 phút 15 giây. - HS về nhà CB bài sau. Bài2: - Y/C hs đọc đề bàivà làm bài vào vở. Củng cố cách giải bài toán liên quan đến thực tiễn. ẹAẽO ẹệÙC Em yêu hoà bình . Mục tiêu: Nêu được những điều tót đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. -Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. -Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức -HS khá giỏi: + Biết được ý nghĩa của hoà bình. +Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt đọng bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về c/sống của nhân dân các vùng có chiến tranh - Tranh ảnh, băng hình về các h/động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân V.Nam và thế giới. - Giấy khổ to, bút màu - Điều 38 - Công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. Các h/động dạy học chủ yếu. HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ HĐbổ trợ A. Bài cũ Em nghĩ gì về đất nước, con người V.Nam? - GV nhận xét B. Bài mới:* Khởi động: HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - Bài hát nói lên điều gì? - Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì? + GV giới thiệu bài. HĐ1Tìm hiểu thông tin 1. GV y/cầu HS q/sát các bức tranh về c/sống của nhân dân và trẻ em các vùng có ch/tranh, về sự tàn phá của ch/tranh - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Y/cầu HS đọc các thông tin trang 37,38 SGK và trả lời 3 câu hỏi + Y/cầu đại diện nhóm trình bày 1câu hỏi, các nhóm khác n/xét, bổ sung. *GV k/luận: Chiến tranh chỉ gây đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, nghèo đói, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2:Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) + GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và y/cầu HS bày tỏ thái độ của mình đối với ý kiến đó: tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. K/luận: Các ý kiến a, d là đúng; b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3: Biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày (bài tập 2, SGK) + Cho HS làm việc theo cặp + GV k/luận. HĐ4: Những h/động cần làm để bảo vệ hoà bình(BT3,SGK) + Cho hs thảo luận nhóm bàn + Gọi đại diện nhóm trình bày. * GVk/luận, khuyến khích hs tham gia các h/động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. GV hỏi: Vậy qua các h/động trên, các em có thể rút ra bài học gì? +Gọi HS đọcghi nhớ trong SGK. H/động nối tiếp +Nhận xét tiết học. - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời: + Bệnh viện B.Mai bị máy bay ném bom ngày 26/ 12/ 1972. Phó Chủ tịch nước N.T.Bình cùng nhân dân H.Nội thả chim hoà bình trước lăng Chủ tịch H.C.Minh. + HS các nhóm thảo luận, đọc các thông tin trang 37 - 38 SGK. + Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau mỗi ý kiến GV nêu, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS giải thích lý do vì sao tán thành hoặc không tán thành. +HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. *HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét. Những việc làm, hành động thể hiện lòng yêu hòa bình là: b, c + HS thảo luận theo y/cầu. + Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. - Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + 1-2HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS học bài và chuẩn bị bài sau giáo án buổi chiều ITAÄP ẹOẽC Nghĩa thầy trò TOAÙN tiết 126-BTT5 ___________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 TOAÙN Chia số đo thời giancho một số I. Mục tiêu. Biết: +Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. +Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế II. Các h/động dạy học. HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ HĐbổ trợ A. Bài cũ. - Cho hs làm lại bài 2 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới.* Giới thiệu bài HĐ1: Thực hiện phép chia thời gian cho một số Ví dụ 1:Y/C hs đọc bài toán. - YC hs thảo luận để tìm ra cách tính + GV nhận xét và đưa ra cách tính. -H/dẫn hs đặt tính và thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây 3 12 14phút 10 giây 30giây 00 Vậy : 42 phút 30 giây:3 =? Ví dụ2:Y/C hs đọc bài toán. - GV cho hs đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng. - GV nhận xét, k/luận . +Khi thực hiện phép chia số tg cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào? HĐ2:Luyện tập –Thực hành Bài1 : Cho hs nêu y/cầu và làm bài. Củng chia số đo thời gian cho một số. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học - 1 hs lên bảng làm, lớp nhận xét. - HS nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 - HS thảo luận và nêu. VD: Đổi ra đơn vị phút rồi tính; đổi ra đơn vị giây rồi tính; - HS theo dõi. 42 phút 30 giây : 3 = 4 phút 10 giây. - HS đọc đề bài và nêu cách tính ... Y/cầu hs trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107 sgk + Gọi hai nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung nêu ý kiến khác - Y/cầu hs q/sát hình 4,5,6 sgk và cho biết + Tên loài hoa + Kiểu thụ phấn - Gv nhận xét chung C.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. 2 hs lên bảng trả lời HS nhận xét - HS làm việc trên phiếu - Đại diện các nhóm trình bày + là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị + Là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt - Các nhóm nhận xét bổ sung - HS hoạt động theo h/dẫn của GV - HS đọc kĩ h/dẫn trò chơi trong sgk trang 106 - Các nhóm cùng thi đua - Các nhóm nhận xét tổng kết - HS hoạt động theo h/dẫn của GV - Các nhóm cùng thảo luận và trả lời - Nhận xét bổ sung - HS q/sát và trả lời + 3 hs nối tiếp nhau trình bày - HS học bài và chuẩn bị bài sau giáo án buổi chiều TOAÙN tiết 129-BTT5 tiếng việt ngày quốc tế lao động (nc) Mở rộng vốn từ : truyền thống ________________________________________ Thứ sáu ngày5 tháng 3 năm 2010 TOAÙN Vận tốc I. Mục tiêu. - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Các h/động dạy- học. HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ HĐbổ trợ A.Bài cũ:Gọi hs làm lại bài 2 tiết học học trước. - GV nhận xét. B. Bài mới.* Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc. - GV nêu bài toán: Một ô tô đi mỗi giờ được 50 km, một xe máy đi mỗi giờ được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước? H: Ô tô và xe máy nào đi nhanh hơn? + GV nêu: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy. Bài toán1: - GV nêu bài toán trong SGK - Y/cầu hs nêu cách làm và trình bày lời giải bài toán + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV nói: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm km/giờ, viết tắt là 42,5( km/giờ). + Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5km/giờ nghĩa là như thế nào? - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5( km/giờ) GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ + Gọi hs nêu cách tính vận tốc - GV nói: Nếu quãng đường là s , thời gian là t, vận tốc là v thì công thức tính vận tốc là: v = s : t - GV cho hs ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp,xe máy, ô tô. Sau đó GV sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thường vận tốc của:Người đi bộ khoảng:5km/giờ Xe đạp khoảng: 15 km/ giờ Xe máy khoảng: 35 km/ giờ Ô tô khoảng 50 km/ giờ + Dựa vào kết quả ước lượng, thông thường người đi bằng phương tiện gì là nhanh nhất ? + GVnêu:Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm . Bài toán2: GV nêu bài toán. - GV nêu bài toán +Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì? + Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây nghĩa là như thế nào? HĐ2: Thực hành. Bài1- GV cho hs tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ. + Giúp hs nắm vững hơn cách tính vận tốc của một chuyển động đều. - GV nhận xét. Bài2:GV củng cố cho hs tính vận tốc theo công thức v = s : t - GV nhận xét, cho điểm. Bài3: - Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. Nhận xét. C.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học HS lên bảng làm, lớp nhận xét. HS lắng nghe và nhắc lại bài toán. - HS trả lời. + HS suy nghĩ và tìm kết quả - HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 170 : 4 = 42,5( km/giờ) + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km HS chú ý lắng nghe. + Là mỗi giờ ô tô đi được42,5km/giờ + HS nêu cách tính vận tốc. - Một số hs nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. + HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô - HS nêu + phương tiện ô tô + HS suy nghĩ giải bài toán. Bài giải: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) + m/giây + cứ mỗi giây người đó chạy quãng đường là 6m. - 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. + HS nêu lại cách tính vận tốc. + 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Nhận xét bài của bạn trên bảng. + HS làm bài và nêu cách làm. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ - HS nhận xét bạn làm - HS làm bài và nêu cách làm Bài giải: 1 phút20 giây= 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây - CB bài sau. Bài 3 LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I- Mục tiêu -Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo Y/C của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo Y/C của BT3 II Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: (3 phút ) Kiểm tra bài cũ - HS làm lại các BT2, 3 tiết LTVC trước. - Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập (35 phút ) Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT1(đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình Thi) - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - HS nêu những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương” (1) Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi , sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn của tất mọi người thời xưa. (2) Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh ta giặc, nhưng bị thương rất nặng. (3) Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay là đền thờ ở làng Xuân Tảo), rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấy kín nỗi đau đớn của mình mà chết Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. * GV chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có t/dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn văn trên) có t/dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ hơn về đối tượng) Bài tập 2 - Một HS đọc nội dung BT2. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa (có thể dùng những đại từ hoặc từ ngữ khác nhau; có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại.). sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn đoạn văn cũ không. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài - Thực hiện yêu cầu 1: + HS phát biểu ý kiến, nói số câu trong 2 đoạn văn; từ ngữ lặp lại. + GV kết luận: hai đoạn văn có 7 câu; từ ngữ lặp lại là T.T.Trinh (lặp 7 lần) - Thực hiện yêu cầu 2: + 2 HS trình bày phương án thay thế những từ ngữ lặp lại. Cả lớp và GV nhận xét xem đoạn văn sau khi thay thế đọc lại có hay hơn đoạn cũ không. + GV mời thêm một vài HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình. Sau đây là một phương án: (1) T.T.Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (T.Hoá). (2), T.T.Trinh xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. (3) T.T.Trinh bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. (4)Có lần, T.T.Trinh đã bắn hạ được một con báo hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng. (5) Hằng ngày, chứng kiến cảnh ND bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, T.T.Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. (6) Năm 248, T.T.Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc k/nghĩa chống lại quân xâm lược. (7) Cuộc k/nghĩa tuy không thành nhưng tấm gương anh dũng của T.T.Trinh sáng mãi với non sông đất nước. (2)Người thiếu nữ họ Triệu(thay cho T.T.Trinh ở câu 1)xinh xắn, tính cách, (3)Nàng bắn cung rất giỏi, (4) Có lần, nàng đã bắn hạ được một con báo gấm hung dữ, (5) Hằng ngày chứng kiến cảnh nhân dân bị giặc Ngô đánh đập, cướp bóc, T.T.Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí (6) Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc k/nghĩa (7) Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của BT3. - Một vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn văn viết tốt. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Cả lớp đọc trước nội dung tiết LTVC (MRVT: Truyền thống), tìm những câu tục ngữ, ca dao ghi lại truyền thống yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái của dân tộc để làm tốt BT1.. ________________________________________ TAÄP LAỉM VAấN Trả bài văn tả đồ vật I.Mục tiêu -Biết rút kinh nghiiện và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn II. Chuẩn bị - Bảng ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút ) - HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết LTV trước) đã được viết lại. - Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. ( 15 phút ) - GV viết sẵn 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả đồ vật) a) Nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp * Những ưu điểm chính * Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể HĐ3. Hướng dẫn HS chữa bài. ( 18 phút ) GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng (nếu sai). b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS đọc lời nhận xét cảu thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò (2 phút ) - _________________________________________ giáo án buổi chiều TOAÙN tiết 130-BTT5 tiếng việt Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Trả bài văn tả đồ vật __________________________________
Tài liệu đính kèm: