TẬP ĐỌC
Tiết 51: Nghĩa thầy trò.
I. MỤC TIấU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ trang SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 26 Thứ hai ngày 7 thỏng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 51: Nghĩa thầy trò. I. MỤC TIấU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ trang SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông” - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 2. Bài mới: a/ Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc Chia bài thành 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ sáng sớm...mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Các môn sinh...tạ ơn thầy - Đoạn 3: Còn lại + Luyện đọc từ: học trò, dâng, theo, vỡ lòng... +Luyện đọc câu: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu/ trước sân nhà cụ giáo Chu/để mừng thọ thầy.// - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu nội dung: ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? ? Việc làm đó thể hiện điều gì? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? ? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? ? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì? b/ Luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm...đồng thanh dạ ran” - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại nội dung của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”. - HS nhận xét. + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + 3 HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1: Tìm từ cần luyện đọc. . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng, sập, áo dài thâm) + HS luyện đọc từ + Luyện đọc câu - Nghe và đọc thầm theo. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy. +Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ. +Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng.Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. +Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. +Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên... +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. TOAÙN Tiết 126: Nhân số đo thời gian135. I. MỤC TIấU: Giúp HS biết: +Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số. +Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Hs đại trà làm được các bài tâp1. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài. - Gv cho HS nhận xét chữa. 2.Bài mới. a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số . * Ví dụ1: GV cho HS đọc ? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu? ? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì? - GVKL và nhận xét các cách HS đưa ra. ? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút? ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? * Ví dụ 2: GV cho HS đọc. ? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì? - GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện. ? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên? ? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian. ? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán, cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV cho HS nêu lại cách tính - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia xố đo thời gian cho 1 số. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét - HS đọc ví dụ - HS thảo luận nêu cách thực hiện. * Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân. * Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại. 1giờ 10 phút 5 = 15giờ75phút 1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó. - 2HS đọc - Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5 3giờ 15phút 5 15giờ75phút +75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. + Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút bằng 16giờ 15phút. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề. - HS đọc bài và làm bài. - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. Khoa học Tiết 51: Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa. I.MỤC TIấU : - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. CHUẨN BỊ : Sưu tầm và mang đến lớp một số loài hoa, các loại hoa như: hoa hồng, hoa cúc, hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. * Hoạt động1: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái. - GV cho HS quan sát h1-2 và: ? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó? ? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? ? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? - GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ? Trên cùng một loại cây hoa được gọi tên bằng những loại nào? ? Làm thế nào để phân biệt được hoa đực và hoa cái? ? GV cho HS quan sát hai bông hoa mướp và cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái? - GV cho HS nhận xét. * Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - GV cho HS thảo luận nhóm, rồi trình bày. - GV kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV cho HS thảo luận. - GV cho HS trình bày. 3. Củng cố dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ; Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là hoa. - Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa - Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa - HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo. - HS đọc lại. - Hoa đực và hoa cái. - HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV. - Hoa mướp cái từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ. - HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV - HS quan sát hoa đã sưu tầm và trả lời theo gợi ý của GV. Thứ ba ngày 8 thỏng 3 năm 2011 chính tả Nghe viết: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động Ôn tập quy tắc viết hoa. I. MỤC TIấU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qyu tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.. II.CHUẨN BỊ : * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập. - Baỷng phuù vieỏt saỹn quy taộc vieỏt hoa teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ: - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV HD viết chính tả: - Gv đọc mẫu bài chính tả - HD HS tìm hiểu ND bài chính tả ? ND bài chính tả trên nói lên điều gì? - HD HS luyện viết từ khó: . GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: . Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết. - GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình. - HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs. - GV nhận xét thông qua việc chấm bài. c) HD hs làm BT chính tả. BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS làm việc cá nhân vào vở bài tập . . HS thi đua trình bày bài làm. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... BT2: GV HD tương tự BT1 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau: Cửa sông (nhớ viết) - 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác –uyn; A- đam; Pa- xtơ; Nữ Oa - HS đọc mẫu bài chính tả - HD HS tìm hiểu ND bài chính tả ? ND bài chính tả trên nói lên điều gì? ( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại) HS phát hiện những từ khó viết trong bài. . HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : Chi -ca-gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ... . Nhận xét, sửa sai. +HS viết chính tả ( chú ý tư thế ngồi viết ) - HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình. - HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs. - HS nghe GV nhận xét thông qua việc chấm bài. BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân. . HS thi đua trình bày bài làm. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân. . HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. TOAÙN Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số136. I. MỤC TIấU: - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Hs đại trà làm được các bài tâp1. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét cho điểm. ... Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình. - HS hát - Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật... - Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá. -Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. a Tán thành - b Không tán thành - c không tán thành - d Tán thành - b, c, e, i - HS trả lời câu hỏi: Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó? - Em có thể tham gia vào những hoạt động nào? Thể dục Tiết 51: Tâng cầu. Ném bóng trúng đích. Trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức " I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung môn thể thao tư chọn, học ném bóng150g trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Học trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức.". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. CHUẩN Bị: * Lấy chứng cứ 2,3 (NX 8), 1( NX 9) - Còi, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Yêu cầu HS tập các động tác khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn a.Ném bóng: - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân. GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác b. Ôn tập ném bóng trúng địch GV kẻ sân – hương dẫn kĩ thuật ném bóng 2. - Học chơi trò chơi : "Chuyển và bắt bóng tiếp sức" GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi GV yêu cầu HS chơi an toàn , đúng luật 3. Phần kết thúc:- Cho HS thả lỏng. - Hát 1bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. 6-10’ 18-22’ 14-16' 3 -4' 11 -12' 5- 6' 4-5’ HS tập hợp điểm số, báo cáo. Tập các động tác khởi động, Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ HS tập luyện theo đội hình hàng ngang. + GV nêu tên động tác, GV hoặc 1, 2 HS làm mẫu. + HS tập đồng loạt theo từng hàng. -HS ôn tập theo tổ Lớp chia thành 4 nhóm luyện tập - GV nêu tên trò chơi, cho HS làm mẫu.Cả lớp theo dõi Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng * * * * * * - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ. Thứ sỏu ngày 11 thỏng 3 năm 2011 Tập làm văn Tiết 52: Trả bài văn tả đồ vật. I. MỤC TIấU: - Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Bài mới - GV chép đề bài lên bảng a)GV nhận xét kết quả bài làm. +Về nội dung: Ưu điểm: GV nêu những ưu điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài .................................................................................................................................................................................................................................................................................... .Hạn chế: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... +Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. .Ưu điểm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. -Hạn chế: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. GV đưa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên). - GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay. b)GV trả bài kiểm tra. GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi. c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ. d) GV đọc 1 số bài văn hay - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập về tả cây cối. Luyện từ và câu Tiết 52 Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I.MỤC TIấU: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II.CHUẨN BỊ: - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 cõu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV HS 1. Bài cũ: - YC HS đặt câu trong tiết L.T.V.C trước. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn HS làm bài tập: BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung. GV chốt lại ND đúng: BT3: 1 hs đọc YC, GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, CB bài sau: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. +HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - HS nhận xét cho nhau + Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS làm việc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. + Bài 2: HS nêu yêu cầu. + HS làm bài vào vở. + HS chữa bài trên bảng + Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở.... - HS chữa bài: TOAÙN Tiết 130: Vận tốc138. I. MỤC TIấU: Bieỏt: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc, - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1.KTBC: GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét chữa. 2.Bài mới: a) G/ thiệu kh/niệm vận tốc - GV cho HS đọc đề toán - GV cho HS thảo luận . - GVKL:Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy(vì trong cùng một giờ ôtô đi được q/đường dài hơn xe máy) b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán. ? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài và chữa. - GV:? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km? ? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào? - GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ. +170 km là gì trong hành trình của ôtô? +4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì? -Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào? - Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết CT tính vận tốc. c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải. - Gv cho HS nhận xét, và chốt lại. - GV cho HS nêu lại QT tính vận tốc. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS tính và chữa bài. - GV cho HS nhận xét. Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài - GV cho HS nhận xét chữa 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ.Dặn HS về làm BT3 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. - HS đọc đề toán. - HS đọc bài toán. - Thực hiện phép chia 170 : 4 - Một HS lên trình bày. Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đáp số: 42,5km/giờ Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km. - Là quãng đường đi được -Là thời gian ôtô đi hết 170 km - Là vận tốc của ôtô. v = s : t Bài 2. - HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m, t =10giây, v = ? - HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc. - HS đọc đề toán và tóm tắt. Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ - HS đọc bài toán và giải. Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Thể dục Tiết 52: Tâng cầu. Ném bóng trúng đích. Trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung môn thể thao tư chọn, học ném bóng150g trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Học trò chơi: "Chuyền và bắt bóng tiếp sức.". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. CHUẩN Bị: * Lấy chứng cứ 2,3 (NX 8), 1( NX 9) - Còi, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Yêu cầu HS tập các động tác khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn a.Ném bóng: - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân. GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác b. Ôn tập ném bóng trúng địch GV kẻ sân – hương dẫn kĩ thuật ném bóng 2. - Học chơi trò chơi : "Chuyển và bắt bóng tiếp sức" GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi GV yêu cầu HS chơi an toàn , đúng luật 3. Phần kết thúc:- Cho HS thả lỏng. - Hát 1bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. 6-10’ 18-22’ 14-16' 3 -4' 11 -12' 5- 6' 4-5’ HS tập hợp điểm số, báo cáo. Tập các động tác khởi động, Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ HS tập luyện theo đội hình hàng ngang. + GV nêu tên động tác, GV hoặc 1, 2 HS làm mẫu. + HS tập đồng loạt theo từng hàng. -HS ôn tập theo tổ Lớp chia thành 4 nhóm luyện tập - GV nêu tên trò chơi, cho HS làm mẫu.Cả lớp theo dõi Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng * * * * * * - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Tài liệu đính kèm: