Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 15

Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 15

Tập đọc

 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

- HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 958Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
T/Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Đồ dùng học tập
HAI
30/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
152971
15
15
Chào cờ đầu tuần 
Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
Luyện tập 
Chiến thắng Biên giớiThu Đông 1950
Tôn trọng phụ nữ ( Tiết 2)
Sân trường
Tranh ảnh minh họa
Bản đồ , lược đồ
BA
1/12
Thể dục
Chính tả
Toán
LT& câu
 Khoa học
29
29
29
72
29
Bài thể dục phát triển chung -TC :“ Thỏ nhảy”
Nghe -Viết : “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
Luyện tập chung 
MRVT :Hạnh phúc
Thuỷ tinh 
Sân trường , còi
Bảng phụ , Phiếu khổ to
Phiếu khổ to
TƯ
2/12
Địa lí
 Tập đọc
Toán
TLV
Kĩ thuật
15
30
73
29
15
Thương mại và du lịch
Về ngôi nhà đang xây 
Luyện tập chung 
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động)
Lợi ích của việc nuôi gà
Tranh ảnh minh họa
Bảng phụ 
NĂM
3/12
Thể dục
K.chuyện
Mĩ thuật
Toán
LT& câu
30
15
74
30
15
Bài thể dục phát triển chung -TC : “ Thỏ nhảy”
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Vẽ tranh : Đề tài quân đội
Tỉ số phần trăm
Tổng kết vốn từ
Sân trường , còi
Bản đồ 
Phiếu khổ to
Bài vẽ của HS lớp trước 
 SÁU 4/12
Aâm nhạc
Khoa học
Toán
TLV
 SHTT
15
75
30
15
15
Oân tập TĐN số 3, số 4 - Kể chuyện âm nhạc
Cao su
Giải toán về tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
Sinh hoạt cuối tuần
Nhạc cụ gõ
Vật mẫu
Phiếu khổ to
Thứ hai , ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
- HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
32’
12’
8’
12’
3’
A. Bài cũ: “Hạt gạo làng ta”
- Gọi HS lên đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta”
Yêu cầu HS đọc bài trả lời.
- HS1 : Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vảcủa người nông dân ?
- HS2 : Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo làng ta là “ hạt vàng”?
- HS3 : Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: 
2. HDHS các hoạt động: 
a/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Bài này chia làm mấy đoạn : 4 đoạn
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
- Cho Hs đọc trong nhóm
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b/Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
- Rút ý đoạn 1
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
- Rút ý đoạn 2
- Rút ý đoạn 3
 Nội dung chính
c/ Rèn cho học sinh đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc toàn bài 
Giáo viên đọc diễn cảm.
Luyện đọc theo cặp
- Cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3,4
- GV theo dõi – nhận xét
3. Tổng kết - dặn dò: 
- HS nêu nội dung chính của bài
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Giọt mồ hôi samẹ em xuống cấy.
- Vì hạt gạo rất quý làm nên bao công sức của bao người.
- Bài thơ cho biết hạt gạo đựơc làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương vào chiến thắng của tiền tuyến. 
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
1 học sinh đọc câu hỏi.
- Để mở trường dạy học .
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Theo dõi
- Đọc thầm cho nhau nghe
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Biết 
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
8’
8’
6’
A. Bài cũ : “ Chia STP cho STP”
- HS1 : Nêu qui tắc chia STP cho STP”
- HS2 : Thực hiện phép chia : 72 : 1,8
- GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
2. HDHS các hoạt động: 
* Bài 1
 GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
* Bài 2:
 GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét.
* Bài 3:
Giáo viên có thể chia nhóm đôi.
GV gọi HS đọc đề bài toán .
GV yêu cầu HS tóm tắt đề.
GV yêu cầu HS tự làm.
- GV chấm điểm 
- GV nhận xét, sửa bài. 
* Bài 4: 
 Dành cho hs khá giỏi
3. Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
Học sinh làm bài 4 / 72.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu , 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vở nháp
Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
HS thực hiện phép tính:
17,55 : 3,9 = 4,5.
0,603 : 0,09 = 6,7.
0,3068 : 0,26 = 1,18.
Học sinh sửa bài.
HS trả lời.
3 HS làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập:
x x 1,8 = 72
 x = 72 : 1,8
 x = 40.
- 1 HS đọc đề.
Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài:
Bài giải:
1 l dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 ( l )
Đáp số : 7 l
Học sinh sửa bài.
HS trả lời: Chúng ta thực hiện phép chia 218 : 3,7.
HS đặt tính và thực hiện.
2 1 8 0 3,7
58,91
 3 3 0
 3 4 0
 0 7 0
 3 3
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ :
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới , củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê
- Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
 Lược đồ chiến dịch biên giới.
 Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
- HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
12’
8’
5’
A. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: 
 	Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950.
Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® Giáo viên nhận xét kết luận : Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
2/ Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
1/ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
2/ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
3/ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
4/ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
® Giáo viên nhận xét.
® Rút ra ghi nhớ.
3/ Ý nghĩa của chiến thắng biên giới Thu – Đông 1950.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi cùng trả lời câu hỏi để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
+ Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có tác động thế nào đến địch ? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
+ Nêu ... m bằng cao su.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 .Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
- Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
A. Bài cũ: “ Thuỷ tinh”
- HS1 : Kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh ?
- HS2 : Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh ?
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: “Cao su”
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Tính chất đặc trưng của cao su 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt.
à KL : Cao su có tính đàn hồi.
2/ Tính chất , công dụng và cách bảo quản
Bước 1: Làm việc cá nhân.
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
? Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
 ? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
3/ Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học?
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
4/ Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài 
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Nhận xét tiết học.
- Ly , cốc , bóng đèn , kính đeo mắt , ống đựng thuốc tiêm , cửa kính ,
- Trong khi sử dụng hoặc lau rữa chúng thì phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh,
Học sinh khác nhận xét.
- Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
 - Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ. 
 - HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
A. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
2. HDHS các hoạt động: 
a/ Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của 315 và 600
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
- Đề cho biết những dữ kiện nào?
- Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
· Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại.
b/ Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 * Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
* Bài 3:
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
3/ Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
4/. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2,3 / 75 .
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
- 2 học sinh thực hiện bảng lớp
- Cả lớp làm bảmg con
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư õ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
- HS tìm:
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
Học sinh sửa bài.
- HS nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
19 và 30
19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
45 và 61
45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam cả lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dừa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
 - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
 - HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
12’
18’
5’
A. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: 
2. HDHS các hoạt động: 
1/ Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
 * Bài 1:	
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
· Khen những em có ý và từ hay.
I. Mở bài:
· Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
- Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
III. Kết luận:
Em yêu bé.
2/ Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
- GV chấm điểm một số bài làm .
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọan văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
3. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc kết quả quan sát 
Cả lớp nhận xét.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I,MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua
 - Đề ra phương hướng cho hoạt động tuần tơí
 - Biết đoàn kết , giúp đỡ nhau trong học tập
 II, NỘI DUNG :
 1,Nhận xét ,đánh giá hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua 
 + Ưu điểm :
 + Khuyết điểm:
* GV nhận xét :
 a, Ưu điểm : 
 -Đa số chấp hành tốt nội quy trường lớp
 -Đã đi vào nề nếp học tập :đi học đúng giờ , lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 - Biết giúp đỡ nhau trong học tập
 - Đã có sự chuẩn bị bài khi đến lớp , tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Duy trì được vệ sinh trường lớp
 - Duy trì 15’ truy bài đầu giờ
 - Tham gia đóng các khoản tiền theo quy định
 - Có ý thúc giữ gìn vỡ sạch chữ đẹp
 b , Khuyết điểm :
 - Chữ viết cẩu thả : Hùng , Hiếu
2 ,Phương hưóng tuần tới
 - Khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm
 - Tăng cường truy bài đầu giờ
 - Rèn chữ viết thông qua môn chính tả và TLV
 - Duy trì phong trào học nhóm, đôi bạn cùng tiến
 - Lao động vệ sinh trường lớp 
KÍ DUYỆT TUẦN 15

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15-TRINH.doc