Giáo án dạy tuần 7 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 7 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2: Tập đọc.

(13): NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK).

II. ĐỒ DÙNG - PPHTTC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.

 * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 7 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ: lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2: Tập đọc. 
(13): Những người bạn tốt.
I. Mục đích yêu cầu : 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK).
II. Đồ dùng - pphttc:
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Đọc diễn cảm một đoạn trong bài “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu ý nghĩa câu truyện?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Cho HS luyện đọc theo đoạn và kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+ Bạn có suy nghĩ gì về về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn.
+ Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
+ Nêu ý nghĩa của bài ?
* Em nên làm gì để bảo vệ loài cá thông minh này?
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố-dặn dò: 
- GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- Dặn: học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và nêu ý nghĩa.
- HS theo dõi.
-Chú ý quan sát tranh
- 1 HS giỏi đọc- lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp:
+Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền.
+Đoạn 2: Tiếp – sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi
+Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa thưởng thức tiếng hát của ông.
+ Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
+ Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
- Một vài HS nêu.
 ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.
* Tuyên truyền với mọi người không nên đánh bắt, giữ gìn bảo vệ môi trường.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- 1 số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS theo dõi
Nhắc lại ý nghĩa.
Theo dõi.
Chú ý quan sát.
Luyện đọc nối tiếp.
Luyện đọc đoạn.
Theo dõi
-Nhắc lại câu trả lời.
Nhắc lại câu trả lời.
Nhắc lại.
Nhắc lại ý nghĩa bài.
Nhắc lại.
Chú ý nghe, luyện đọc.
Teo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tiết 3: Toán 
 (31): Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Mối quan hệ giữa: 1 và , và, và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. ( Làm được các bài tập 1;2;3 trong SGK) 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV nhận xét
+ Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần, ta làm thế nào?
*Bài tập 2:
 - Cho HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Chữa bài.
* Bài tập 4:
- GV hớng dẫn HS phân tích bài toán và nêu cách giải.
- GV nhận xét, đánh giá
C.Củng cố – dặn dò: 
- GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- Dặn: Làm lại các BT
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, giải thích 
a, 1 gấp là 10 lần
b, gấp là 10 lần
c, gấp là 10 lần
+ Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần ta chỉ việc lấy số lớn chia cho số bé.
- HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
Kết quả:
a, x= b, x= 
c, x= d, x= 2
- 1 HS nêu bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở.
 Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 ) : 2 = ( bể)
 Đáp số: bể
- 1 HS đọc bài toán
- HS nêu miệng 
- HS làm ở nhà: 
 Bài giải
 Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 ( m )
 Đáp số: 6 m
- HS theo dõi
y/c bài tập.
Làm phần (a; b)
Nhắc lại.
Nêu y/c bài .
Làm (a; b)
Nhắc lại y/c.
Làm vào vở.
Chú ý theo dõi, nhắc lại.
Làm ở nhà.
Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
(13): Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu: 
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh môi trờng để đảm bảo sức khoẻ. 
II. Đồ dùng - pphttc: 
 - Thông tin và hình 28, 29 SGK.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới
2.1. Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK theo nhóm 2 .
- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
* GV kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
- Cho HS quan sát hình 2,3,4 và thực hiện yêu cầu: 
 + Chỉ và nói nội dung từng hình.
 + Giải thích tác dụng của các việc làm trong hình.
+ Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
* Em và gia đình thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường?
C. Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống, nhận xét tiết học, 
- Nhắc HS việc giữ vệ sinh nơi ở.
- 2-3 HS nêu.
-Chú ý theo dõi.
đọc thông tin sgk.
- Một số HS nêu kết quả bài tập.
Kết quả:
 1- b ; 2- b ; 3- a ; 4- b ; 5- b
-Chú ý quan sát.
- HS chỉ và nêu nội dung.
- Học sinh nêu các việc cần làm:Vệ sinh môi trường, diệt muỗi...
* Học sinh liên hệ giữ vệ sinh môi trường ở gia đình
- HS quan sát và nêu nội dung hình 1- 4
 - HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết.
- HS theo dõi
Nêu lại.
Chú ý tho dõi.
đọc thông tin sgk.
Nhắc lại câu trả lời.
Chú ý quan sát
Nhắc lại.
Nhắc lại câu trả lời.
-Nhắc lại
Đọc bài sgk.
Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức: 
(4): Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được: Con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Tài liệu, phương tiện: 
 - Câu chuyện “Thăm mộ” SGK.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên,chiến
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những khó khăn trong học tập và cách khắc phục?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài.
2.Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
 * GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- Cho HS làm bài tập cá nhân rồi trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận 
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc cha làm được?
- GV nhận xét và cho HS đọc ghi nhớ 
C. Hoạt động tiếp nối: 
- Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- 2 HS trả lời
-Chú ý theo dõi.
- 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
+ Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
+ Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
- HS nêu
-Chú ý theo dõi.
- Đáp án:
+ Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+ Không biết ơn tổ tiên: b.
- 1 số HS trình bày trước lớp những
việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
- 1 số HS đọc phần ghi nhớ. 
- HS theo dõi, ghi nhớ
Nhắc lại.
Theo dõi.
Theo dõi truyện.
Nhắc lại câu trả lời.
nhắc lại câu trả lời.
Theo dõi.
Đọc lại đáp án.
Nhắc lại ghi nhớ.
Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................... ... GK.
- Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
- Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau nh thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
+ Nêu giá trị của từng chữ số ở phần nguyên?
+ Nêu giá trị từng chữ số ở phần thập phân?
+ Đọc số thập phân: 375,406
*Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ).
+ Cách đọc viết số thập phân?
2.Thực hành
* Bài tập 1:
- GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- GV nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- HS tiếp nối nhau đọc và nêu cấu tạo
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS theo dõi
- Chú ý quan sát.
- Gồm các hàng: Đơn vị , chục, trăm, nghìn 
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1)đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
- HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và viết vào bảng con.
- HS theo dõi và nhận biết giá trị của từng hàng.
- HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần kết luận trong SGK.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
 a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; 
 d) 2002,08 ; e) 0, 001
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
6,33 = 18,05 = 
217,908 = 
- HS theo dõi.
đọc số TP.
Viết: 0,7 ; 
0,06.
Chú ý Theo dõi.
Chú ý quan sát.
Nhắc lại các hàng.
Nhắc lại.
Nhắc lại
Đọc số TP
Đọc kết luận sgk.
Nêu y/c BT, làm bài.
Nêu y/c bài tập
Làm (a,b)
Nêu y/c.
Làm vào vở.
Theo dõi. 
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết3 : Luyện từ và câu
 (14): Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
 - HS đặt được câu để phân biệt nghĩa của hai từ nhiều nghĩa trong (BT4)
II. Đồ dùng – pphttc:
 - Phiếu học tập viết sẵn nội dung BT1
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Lời giải:
Từ chạy
1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.
*Bài tập 2:
- GV gợi ý cách làm.
- GV nhấn mạnh để HS thấy:
(2) sự di chuyển của phương tiện giao thông
 (3) sự vận động của máy móc (tạo tượng nhanh).
*Bài tập 3:
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
 - GV nhận xét, nhấn mạnh 
* Bài tập 4:
- Cho HS chữa bài, GV tuyên dương những HS có câu văn hay
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
- 2-3 HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp.
Các nghĩa khác nhau
+ Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) 
+ Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c)
+ Hoạt động của máy móc.(a)
+ Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. (b)
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi, thảo luận
*Lời giải: 
+ Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài rồi chữa bài.
* Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
+ Chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vở.
+ Bé Nga đang tập đi / Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm.
+ Chúng em đnghiêm trang chào cờ / Trời đứng gió.
- HS theo dõi.
Nêu yêu cầu
Nhắc lại lời giải.
Nêu yêu cầu
Nhắc lai lời giải.
đọc yêu cầu
Làm vào vở.
Nêu yêu cầu
Làm vào vở
Theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết):
(7): Dòng kinh quê hương.
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); làm được bài tập 3. 
II. Đồ dùng – pphttc:
 - Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nội dung BT:2; 3
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
A. Kiểm tra bài cũ.
 + HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trớc (lưa tưa, mưa, tưởng,) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi a, ơ.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
+ Dòng kinh quê hương đẹp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS luyện viết: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc chính tả cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1:
- GV gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Cho hs nêu yêu cầu đề bài.
- Hớng dãn làm bài tập.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết
+ HS nghe và viết bài vào bảng con.
-Chú ý theo dõi.
-Chú ý nghe
+ Dòng kinh quê hương có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, có giọng hát ru 
- HS viết giấy nháp.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Một HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm và chữa bài 
 + Đông nh kiến.
 + Gan nh cóc tía.
 + Ngọt nh mía lùi. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
- HS theo dõi.
Viết bảng con.
- Chú ý theo dõi
- Nhắc lại câu trả lời.
- Luyện viết:
Giã bàng, lảnh lót.
- nhắc lại.
- Luyện viết chính tả.
-Nêu y/c bài.
Làm bài, nhắc lại lời giải.
-Đọc đề bài.
- Chép lại lời giải đúng.
- Luyện đọc.
-Theo dõi.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Kĩ thuật
(9): luộc rau .
I. Mục tiêu: 
 HS cần phải :- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng - pphttc
 - Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả, Phiếu học tập.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiên, chiến
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
Nhắc lại bài học trước.
-Chú ý theo dõi.
Nhắc lại
Theo dõi.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau.
+ Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+ Gia đình em thường luộc những loại rau nào?
- Cho HS quan sát hình 2:
+ Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+ Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc?
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác.
- Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- GV phát phiếu học tập
- HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
2.4- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+ Em hãy nêu các bước luộc rau?
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”
- HS quan sát hình 1:
- Rau, nồi, xoong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
- Rau muống, rau cải củ, bắp cải,
- Nhặt rau, rửa rau,
- Đậu quả, su su, củ cải, 
- HS thực hành thao tác chế biến rau
- HS nhắc lại cách sơ chế rau.
- HS thảo luận nhóm 
- HS trình bày.
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- HS đối chiếu với đáp án.
-Đọc ghi nhớ sgk.
-Chú ý theo dõi.
Quan sát
Nhắc lại
Nhắc lại
Quan sát.
Nhắc lại.
Thảo luận.
Nhắc lại.
Theo dõi.
Đọc ghi nhớ.
Theo dõi
 điều chỉnh sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 7 (Dung).doc