(17): CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG - PPHTTC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
*Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
* Hình thức: cá nhân , nhóm, lớp
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010. Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Tập đọc (17): Cái gì quí nhất I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng - pphttc: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. *Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. * Hình thức: cá nhân , nhóm, lớp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài Trước cổng trời? - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - ChoHS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? + Em cần có thái độ như thế nào với người lao động? + Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? + Nêu ý nghĩa của bài văn? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Cho HS luyện đọc diện cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc và nêu nội dung. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn, + Đ1: Từ đầu đến Sống được không? + Đ2: Tiếp cho đến phân giải + Đ3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - Lúa gạo, vàng, thì giờ. - HS theo dõi + Hùng: lúa gạo là quý nhất; Quý: vàng là quý mhất; Nam: thì giờ là quý nhất. + Lý lẽ của từng bạn: - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. - Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. + Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô ích. + Cần phải yêu quý, tôn trọng những người lao động - HS nêu, VD: Ai có lí, Người lao động là quý nhất * ý nghĩa: Người lao động là đáng quí nhất. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - 5 HS đọc phân vai - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 3: Chính tả (nhớ – viết) (9): tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà. Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ để HS làm bài tập 3. * Phương pháp: Hỏi đáp,quan sát, thực hành. * hình thức: lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. + Viết các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai + Nêu nội dung chính của bài thơ? +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? - Cho HS nhớ và viết bài. - Cho HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét chữa những lỗi cơ bản.. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - GV gợi ý - GV cho HS làm bài theo nhóm 4. - GV nhận xét. * Bài tập 3: - GV hướng dẫn, giới thiệu. - Cho HS thi làm tiếp sức. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS thi viết tiếp sức. - 2 HS đọc bài - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS nêu. + 3 khổ thơ - HS nêu. - Các chữ cái đầu dòng và tên riêng: Nga, Đà. - HS viết bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi. - HS nộp bài. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS thảo luận và làm bài vào phiếu - Đại diện 1 số nhóm trình bày. *Ví dụ về lời giải: a) + la hét – nết na; con la – quả na + lẻ loi – nứt nẻ; tiền lẻ – nẻ mặt - HS nêu yêu cầu - HS thi đua giữa các nhóm. - HS nhận xét, chữa bài. * Ví dụ về lời giải: - Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lam lũ, lành lạnh - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 4: Toán (41): Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập, bút dạ *Phương pháp: Hỏi đáp, qan sát, luyện tập thực hành. *Hình thức: nho,s, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? - GV nhận xét hệ thống lại. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: *Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm bài - GV nhận xét. *Bài tập 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu như SGK - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 : Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - GV nhận xét, nhấn mạnh cách làm. *Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - 1-2 HS nêu -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con *Kết quả: 35m23cm = 35,23m 51dm3cm = 51,3dm c) 14m7cm = 14,07m -1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. - 3 HS lên chữa bài. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm =3,4dm -1 HS nêu yêu cầu. - 1HS làm phiếu, lớp làm vào vở và chữa bài. *Kết quả: 3km245m = 3,245km 5km34m = 5,034km 307m = 0,307km -1 HS đọc yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - HS làm và chữa bài. *Lời giải: a,12,44m = 12m 44cm b,7,4 dm = 7dm4cm c, 3,45km = 3450m d, 34,3 km = 34300m - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiêtdạy: Tiết 5: Đạo đức (9): Tình bạn (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học- pphttc: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát,thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1 .Giới thiệu bài 2 .Các hoạt động a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. - Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận: b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn” - Cho HS đọc câu chuyện Đôi bạn - Cho HS thảo luận nhóm 2. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện? + Qua câu chuyện trênem có thể rút ra điều gì về cách đối sử với bạn bè? - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống c. Hoạt động 4: Củng cố - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng - GV kết luận. - Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * GV hệ thống bài. - 2 HS nêu - HS thảo luận và trả lời + Sự đoàn kết của các bạn HS trong lớp. + Rất vui và đoàn kết. + Cuộc sống sẽ buồn chán, không có ý nghĩa + Trẻ em có quyền tự do kết bạn như ccông ước quốc tế về quyền trẻ em đã nêu. - 2 HS đọc truyện. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi - 1 số HS trình bày trước lớp. + Đó là hành động hèn nhát, hành động xấu đáng chê trách. + Cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn nguy hiểm, không nên bỏ rơi bạn - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau nêu: trung thực, đàon kết, thương yêu nhau, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn - HS liên hệ thực tế và nêu. - 2-3 HS đọc - HS theo dõi điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Thể dục. (17): Động tác chân. Trò chơi “Dẫn bóng” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Dẫn bóng”. II. Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy một hàng dọc quanh sân tập - Khởi động xoay các khớp. - Khởi động với trò chơi “ Kết bạn”. B. Phần cơ bản. 1. Ôn hai động tác: vươn thở, tay. 2. Học động tác chân - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. 3. Trò chơi “dẫn bóng” C. Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinh thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6- 10 p 1- 2 phút 1- 2vòng 2 phút 2 phút 24 -22 p 2- 3 lần 5- 6 phút 8 phút 7 phút 5- 3 phút - Cán sự tập hợp lớp, điểm số, báo cáo. - ĐHNL. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển cả lớp tập – GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn + Lần 1: Tập từng động tác. + Lần 2- 3: Tập liên hoàn 2 động tác. - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS quan sát và làm theo + Lần 1- 2 GV điều khiển + Lần 3- 4 cán sự điều khiển - Chia nhóm để hs tự tập luyện – GV theo dõi, bao quát chung. - GV nêu tên trò chơi - HS nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi như giờ trước. - HS tập các động tác thả lỏng. - ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 2: Toán (42): Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - làm được các bài tập: 1; 2(a); 3. II. Đồ dùng - pphttc: Phiếu trắng khổ to, bút dạ *Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, luyện tập thực hành. *Hình thức: cả lớp,nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 248dm = m; 4dm 4mm = dm 9m = km - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi bài 2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng a) Đơn vị đo khối lượng: + Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) ... ận 1 vấn đề nào đó + Khi thuyết trình , tranh luận một vấn đề nào đó cần có thái độ như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 : + Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì + ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? * Vai trò của đất, nước, không khí ánh sáng đối với con người? Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ những môi trường này? - HD HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh. Bài 2: + BT 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? + Thuyết trình về vấn đề gì? - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3, củng cố , dặn dò: - Hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: Học bài, CB bài sau. - 2 HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. - 5 hs đọc phân vai truyện + Cái gì cần nhất đối với cây xanh + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh: + Đất có chất màu nuôi cây. + Nước vận chuyển chất màu để nuôi cây. + Không Khí: cây cần khí trời để sống. + Anh Sáng: làm cho cây cối có màu xanh - HS phát biểu theo suy nghĩ của từng em. * Đất, nước, không khí, ánh sáng rất cần thiết với cuộc sống con người. Nó giúp con người duy trì sự sống. Chúng ta cần giữ gìn, bảo vệ những môi trường này luôn trong sạch bằng những việc làm như: vệ sinh môi trường, thu gom giác thải, trồng và bảo vệ cây xanh - HS thảo luận nhóm để đóng vai 4 nhân vật đưa ra ý kiến của mình. - 2-3 nhóm lên trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + Thuyết trình + Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - HS làm bài cá nhân vào vở- 1 HS làm vào phiếu. - 1số HS đọc bài làm trước lớp, HS khác nhận xét, sửa chữa. - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 3: Lịch sử (9): cách mạng mùa thu. I. Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19- 8- 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng sẽ xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâmasai, Sở Mật thámChiều ngày 19 – 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt gình chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn + Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệmCách mạng tháng Tám. - Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. II. Đồ dùng - pphttc: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh? + Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Diễn biến: - Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở Hà Nội? - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: - GV phát phiếu thảo luận. Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở Hà Nội? - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: + Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? + Cách mạng mùa thu có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc bài - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: Ngày 19- 8- 1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết quả: Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. - HS thảo luận nhóm 2, ghi kết quả vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. + Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của nhân dân ta. + ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - 1 số HS đọc phần tóm tắt nội dung cuối bài - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 4: Địa lí (9): Các dân tộc, sự phân bố dân cư. I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhièu dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + mật đọ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Phần lớn dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu về mật độ dân số. * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, * Hình thức: nhóm ,cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những đặc điểm dân số nước ta mà em biết? + Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) a) Các dân tộc: - Cho HS đọc mục 1- SGK và quan sát tranh, ảnh. - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? - Cho HS trình bàytrước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. 3. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: + Mật độ dân số là gì? - GV giới thiệu bảng mật độ dân số. + Nêu mật độ dân số nước ta? + Nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu á? - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) c) Phân bố dân cư: - Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? + Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng, ven biển và miền núi gây nên những khó khăn gì? + Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? + Sự phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? - GV nhận xét, kết luận. - Cho HS nêukết luận cuối bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nhận xét giờ học. - 2 HS nêu – HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc và quan sát. + Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. + Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - 1 số HS nhắc lại. - HS lên chỉ bản đồ vùng phân bố. + Là số dân trung bình sống trên 1km2. - 1 số HS đọc bảng số liệu. + Mật độ dân số nước ta là: + Nước ta có mật độ dân số cao - Một số HS nhắc lại. - HS quan sát. + Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi thì dân cư thưa thớt + Nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động. + Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn + Dân cư phân bố không đồng đều. - HS theo dõi - HS nêu. - HS theo dõi. điều chỉnh sau tiết dạy: Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: