Giáo án buổi sáng Lớp 5 - Tuần 23

Giáo án buổi sáng Lớp 5 - Tuần 23

Tiết 45 : PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: rưng rưng, lấy trộm,

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn; gioùng ủoùc phuứ hụùp vụựi tớnh caựch cuỷa nhaõn vaọt

2. Hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, biện lễ, chạy đàn,

- Hieồu ủửụùc quan aựn laứ ngửụứi thoõng minh, coự taứi sửỷ kieọn. ( Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).

* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 45 : Phân xử tài tình
I. Mục tiêu
1. Đọc 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: rưng rưng, lấy trộm, 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn; gioùng ủoùc phuứ hụùp vụựi tớnh caựch cuỷa nhaõn vaọt
2. Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, biện lễ, chạy đàn,
- Hieồu ủửụùc quan aựn laứ ngửụứi thoõng minh, coự taứi sửỷ kieọn. ( Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ	
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. GV nx.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích cho HS hiểu.
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tương tự các tiết trước.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ dân?
+ Nội dung của câu chuyện là gì?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc
- 3 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Xưa, có một, lấy chộm.
+ HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi
- Giải thích theo ý hiểu.
- Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận.
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
HS tiếp nối nhau trả lời. Lớp nhận xét.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. 
2 hs trả lời.
Lớp nhận xét
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+ Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. 
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển của vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng.
- 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như mục 2.2.a.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần.
*******************************************
Toán:
Tiết 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Coự bieồu tửụùng veà xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi.
- Bieỏt teõn goùi , ủoọ lụựn cuỷa ủụn vũ ủo theồ tớch: xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi
- Bieỏt quan heọ giửừa xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi.
- Bieỏt giaỷi moọt soỏ baứi toaựn lieõn quan ủeỏn xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 của tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3.
+ Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10x10x10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau :
5,8dm3 = ...cm3
- GV yêu cầu làm trường hợp trên.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu cm3.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu dm3.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy co 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3.
- HS nhắc lại.
1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS trình bày :
5,8dm3 = ...cm3
Ta có 1dm3 = 1000cm3
mà 5,8 x 1000 = 5800
nên 5,8dm3 = 5800cm3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*******************************************
Đạo đức:
Tiết 23 : Em yêu tổ quốc việt nam ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
	Giúp HS hiểu:
- Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK. Mời một HS đọc.
- Hỏi: 
? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Em còn biết những gì về Tổ quốc của chúng ta? Hãy kể:
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
3. Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất nước.
5. Kể tên truyền thống dựng nước và giữ nước.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật, chăn nuôi, trồng trọt.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Đất nước Việt Nam đang phát triển ......
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
1. Về diện tích, vị trí địa lí: diện tích vùng đất liền là 33 nghìn km2, nằm ở bán đảo Đông Dương, giáp biển đông, thuận lợi cho các loại hình giao thông và giao lưu với nước ngoài.
2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hà Nội, Kinh đô Huế, Bến cảng Nhà Rồng, Hội An...
3. Về phong tục rất phong phú: ...
4. Về những công trình xây dựng lớn: đường mòn HCM,....
5. Về truyền thống dựnng nước giữ nước: Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông, ......
6. Về KHKT: Sản xuất được nhiều phần mềm điện tử ....
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu tình huống cho HS cả lớp.
Em và một HS nước ngoài gặp một biển hiệu có ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì với bạn?
1. Ngày 2/9/1945
2. Ngày 7/5/2954
3. Ngày 30/4/1975
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gươm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin này liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS thời gian suy nghĩ, cá nhân để trả lời .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Cho một vài HS thi đua lên giới thiệu trên bảng.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ.
- HS ... và bảo vệ tổ quốc.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu các em cùg đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu
- GV gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên bảng nhóm dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc cảu nhóm mình để nhận xét.
- GV kết luận về phiếu làm đúng, sau đó tổ chức cho HS trao đổi cả lớp theo những câu hỏi sau.
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu "Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược."
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên điều gì?
- Hs làm việc theo nhóm như hướng dẫn của GV để hoàn thành phiếu.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.
- HS suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét:
+ 1 HS kể trước lớp.
+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. Ví dụ: Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước.
+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cho thấy Đảng, chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sản xuất của nước nhà vì hiện đại hoá sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
Củng cố - Dặn dò
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin mình sưu tầm được về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- GV nhận xét tiết học
*******************************************
Địa lí:
Tiết 23 : Một số nước ở châu âu
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS có thể:
Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nẳm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở tây Âu, là nước phát triển công nghiêp, nông nghiệp và du lịch
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Lược đồ kinh tế một số nước châu âu.
- Lược đồ một số nước châu âu.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng lên bảng
- GV giới thiệu bài: Ghi bảng
Hoạt động 1: Liên bang Nga
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu sau:
Điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê.
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài nguyên khoáng sản
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
- GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ khi các em gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn 
- GV chữa bài cho HS.
- Hỏi: Em có biết vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần lãnh thổ thuộc châu á rất lạnh, khắc nghiệt không?
- Hỏi: Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên bang Nga.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẽ sẵn.
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.
Vị trí địa lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc á.
Diện tích
17 triệu km2 , lớn nhất thế giới.
Dân số
144,1 triệu người
Khí hậu
Ôn đới lục địa ( chủ yếu phần châu á thuộc Liên bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Nêu câu hỏi nhờ giáo viên giúp đỡ nếu gặp khó khăn
- 1 HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
(1) Lãnh thổ rộng lớn à khô
(2) Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương à lạnh.
(1)+ (2) àKhí hậu khắc nghiệt, khô và lạnh.
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu á đều có rừng tai-ga bao phủ.
- 1 HS trình bày về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ .
Hoạt động 2: Pháp
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu.
Phiếu học tập
Bài 21: Một số nước ở châu Âu
Các em hãy cùg xem các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập sau:
1. Xác định địa lí và thủ đô của nước Pháp.
a. Nằm ở đông âu, thủ đô là Pa-ri.
b. Nằm ở trung âu, thủ đô là Pa-ri.
c. Nằm ở Tây âu, thủ đô là Pa-ri.
2. Viết mũi tên (à) theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau:
Nằm ở Tây âu
Giáp với Đại tây Dương, biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hoà
Cây cối xanh tốt
Nông nghiệp phát triể
3. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp.
......................................................................................................................................
- GV theo dõi, hướng dẫn HS tự làm bài.
- GV gọi nhóm đã làm bài trên bảng nhóm trình bày.
- Các nhóm làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
- 1 Nhóm trình bày.
Đáp án: 
1.c
2. Điền mũi tên theo chiều à
3. Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quân áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- GV yêu cầu HS dựa vào phiều và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm cuỉa ngành sản xuất ở Pháp.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.
- GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. ở châu âu, pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sả đủ cho nhân dân dùng và cón xuất khẩu sang các nước khác.Pháp xuất khẩu nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm. Ngành du lịch ở Pháp rất phát triển vì nước này có nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng và người dân văn minh, lịch sự.
Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết bài
- GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
*******************************************************************
Thứ bảy ngày 6 tháng 2 năm 2010
Khoa học:
Tiết 46 : Lắp mạch điện đơn giản 
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
Lắp được mạch điện thắp sỏng đơn giản bằng pin, búng đốn, dõy dẫn
II. Đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 45.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sóng của con người.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách lắp mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm trên mạch điện pin để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời từng câu hỏi sau:
+ Hãy nêu vai trò của điện?
+ Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu?
Hoạt động 1: Thực hành kiểm tra mạch điện
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ các hình vẽ mạch điện ở hình minh hoạ 5 và cho biết: Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao?
- Gọi HS phát biểu. GV ghi ý kiến của các HS lên bảng.
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy cùng lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không?
- GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
- Hỏi: Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
- kết luận: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Quan sát hình minh hoạ
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ.
- HS thảo luận theo cặp, lắp thử mạch điện như hình vẽ.
- Kết quả làm việc:
+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.
+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm.
+ Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.
+ Hình d: bóng đèn không sáng.
+ Hình e: bóng đèn không sáng vì hai đầu dây đều nối với cực dương của pin.
- 2 nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Trả lời: Nếu có 1 dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước.
- GV yêu cầu HS quan sát GV làm mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình.
- Nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ:
+ Đâu là cực dương?
+ Đâu là cực âm?
+ Đâu là núm thiếc?
+ Đâu là dây tóc?
- Hỏi:
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì điện mới sáng?
+ Dòng điện trong mạch điện kín được tạo ra từ đâu?
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
- Kết luận: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực, một cực dương ( + ) và một cực âm ( - ). Bên trong bóng đèn là dây tóc. Hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng.
- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên.
- Quan sát.
- Hoạt động trong nhóm. Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy.
- 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và nói cách lắp mạch điện của nhóm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS tiếp nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.
- Tiếp nối nhau ttrả lời:
+ Phải lắp thành một mạch điện kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm cua pin.
+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin.
+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn tới mức phát ra ánh sáng.
- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Lưu ý HS: Không được đấu điện ở gia đình vì có thể bị điện giật. Chuẩn bị giờ sau học tiếp.
 Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_lop_5_tuan_23.doc