Tập đọc
Tiết 45: Phân xử tài tình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án; phù hợp với tính cách của nhân vật.
3. Thái độ: HS học tập tính cách của vị quan án
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết nội dung bài
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 45: Phân xử tài tình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án; phù hợp với tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: HS học tập tính cách của vị quan án II. Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Dạy bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: -Mời 1 HS khá đọc bài - GV Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. - Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. - Đoạn 3: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn -1HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. +Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? +Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? +Vì sao quan án lại dùng cách trên? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, gắn bảng phụ . - Cho 1-2 HS đọc lại. - Đọc và trả lời các câu hỏi. +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai... +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. +)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - HS nêu. - HS đọc nội dung bài Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại ND chính của bài. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo thể tích.Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 2. Kĩ năng: Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. 3. Nội dung: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2- Nội dung Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3 +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = dm3 Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (116): ý b dành cho HS khá - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào nháp vở ý a, làm nháp ý b - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. - HS trình bày. - HS làm vào vở ý a, làm nháp ý b, đại diện HS khá giỏi nêu kết quả ý b, lớp nhận xét. *Kết quả: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 b) 2 dm3 ; 154 dm3 490 dm3 ; 5,1 dm3 4-Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại nội dung vừa học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học, làm bài trong VBT. - HS lắng nghe và ghi nhớ Đạo đức Tiết 23: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. 3. Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2.Các hoạt động dạy: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 49. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - GV kết luận: SGV – Trang 49 - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý. - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: SGV – Trang 50. - HS đọc yêu cầu. - HS trình bày. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài . 5. Dặn dò: - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS lắng nghe và ghi nhớ Khoa học Tiết 45: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng nguồn năng lượng điện. 2. Kĩ năng: HS có thể kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Các hoạt động dạy: - 2 HS trả lời câu hỏi -Hoạt động 1: Thảo luận. - GV cho HS cả lớp thảo luận: +Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? +Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? -GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. +Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện +Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: +Kể tên của chúng +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng +Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó - Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. -Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,.. Điện thoại, vệ tinh, 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại ND chính của bài. 5. Dặn dò: - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 112: Mét khối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.Biết tên gọi, kí hiệ, " độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối. 2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối. -Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm BT2. - Vở nháp của HS. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Nội dung Hoạt động 1:Mét khối: -Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét? +1 m3 bằng bao nhiêu dm3? +1 m3 bằng bao nhiêu cm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. * Nhận xét: -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 (118): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - C ... khá giỏi thực hiện được cả bài). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu - HS nêu yêu cầu của bài, cách làm - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm, HS khá giỏi nêu kết quả ý c, lớp nhận xét. Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 *Bài tập 3 (128): Dành cho HS khá- giỏi - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS khá giỏi nêu cách làm - HS làm bài theo nhóm, đại diện HS khá giỏi thực hiện trên bảng phụ, gắn bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải: a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau, làm bài trong VBT. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tập làm văn Tiết 48: Ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 3. Thái độ: HS yêu đồ vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS: - Tranh ảnh một số vật dụng. - Bút dạ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai - Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. - Mời HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. - HS đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. - HS trình bày. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS thi trình bày dàn ý. - HS nối tiếp đọc đoạn văn 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. - HS lắng nghe và ghi nhớ Âm nh ạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện. Biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. 2. Kĩ năng: HS giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 3. Thái độ: HS ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. -Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2. Các hoạt động dạy: -Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV cho HS làm việc theo nhóm 7: +Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. +Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. Hoạt động 2: Thực hành -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). +GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV – trang 159. - HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. - HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. - HS trình bày kết quả - HS quan sát Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : +Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? +Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. - Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. -HS liên hệ với việc sử dụng điện nhà. - HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 4 Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Kĩ thuật Tiết 24: Lắp xe ben (T.1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. 2. Kĩ năng: HS lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. 3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn 2. HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - GV Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học - GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế 3.1, Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động dạy: Hoạt động 1. Quan sát nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - Cho HS chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết b. Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK để lắp khung sàn xe và các giá đỡ * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ - Cho HS quan sát hình 3 để lắp * Lắp hệ thống giá đỡ và truc bánh xe sau - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ thống * Lắp trục bánh xe trước, lắp ca bin - Cho HS quan sát hình 5 và lắp các bộ phận - HS quan sát mẫu xe ben - HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK - HS quan sát hình 2 SGK để lắp khung sàn xe và các giá đỡ - HS quan sát hình 3 để lắp - HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ thống - HS quan sát hình 5 và lắp các bộ phận c. Lắp ráp xe ben - Lắp ráp xe theo các bước trong SGK, cần chú ý: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ + Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ U + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên hạ xuống của thùng xe d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Cách tiến hành như các bài trên. - HS lắng nghe và thực hiện 4 Củng cố : - GV dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2. 5. Dặn dò:- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Sinh hoạt Nhận xét tuần 24 Nhận xét những ưu nhược điểm của lớp trong tuần 24. + Hạnh kiểm: Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè. + Học tập: Đi học đều đúng giờ, học bài làm bài tương đối đầy đủ . - Tuyên dương những em có tiến bộ trong học tập. * Nhược điểm: - 1 số ít em vệ sinh cá nhân chưa sạch, 1 số HS chưa cố gắng trong học tập. 2. Phương hướng tuần 25: - Duy trì tốt nề nếp học tập của lớp. - Khắc phục những hạn chế ở tuần 24 để thực hiện tốt hơn ở các tuần sau. - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Tuyên truyền giáo dục HS thực hiện tốt ATGT và phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: