1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân. - Chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Ôn bài thể dục.
2. Phần cơ bản :
a) Môn thể thao tự chọn (đá cầu):
- GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương.
b) Phối hợp chạy và bật nhảy : Gv nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1-2 lần rồi cho HS lần lượt thực hiện.
d)Trò chơi vận động :
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi thử 1-2 lần - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy. - GV nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá.
3. Phần kết thúc :
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Động tác hồi tĩnh : thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 Từ ngày 19/3 đến ngày 23/3 Thời gian Tiết Thời lượng Môn Bài Thứ hai 19/3 27 131 53 27 35 p 40p 40p 40p Đạo đức Toán Tập đọc Chính tả Em yêu hoà bình (tt). Luyện tập. Tranh làng Hồ. (N – V) Cửa sông. Thứ ba 20/3 53 132 53 53 27 35p 40p 40p 35p 40p Thể dục Toán LT&C Khoa học Kể chuyện Môn thể thao tự chọn. Trò chơi : Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Quãng đường. Mở rộng vốn từ : Truyền thống. Cây con mọc lên từ hạt. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ tư 21/3 54 133 53 27 27 40p 40p 40p 35p 35p Tập đọc Toán TLV Lịch sử Kĩ thuật Đất nước. Luyện tập. Ôn tập về tả cây cối. Lễ kí hiệp định Pa-ri. Lắp ạch điện đơn giản. Thứ năm 22/3 54 134 54 54 27 35p 40p 40p 35p 35p Thể dục Toán LT&C Khoa học Mĩ thuật Môn thể thao tự chọn . Trò chơi : Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Thời gian. Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Vẽ tranh : Đề tài môi trường. Thứ sáu 23/3 27 135 54 27 35p 40p 40p 35p Âm nhạc Toán TLV Địa lí Ôn hát bài : Em vẫn nhớ trường xưa. TĐN số 8. Luyện tập. Tả cây cối (kiểm tra viết). Châu Mĩ. Thứ hai : Cô Huệ dạy . Thứ sáu : Cô Hồng dạy : Âm nhạc. Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2007 THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI : “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” Thời gian dự kiến : 35 phút A/ Mục đích, yêu cầu : - Củng cố tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, trò chơi : “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác tâng cầu, chuyền cầu, chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - GDHS học tích cực, an toàn. B/ Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện. - Phương tiện : 1 còi. C/ Nội dung và phương tiện lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. - Ôn bài thể dục. 2. Phần cơ bản : a) Môn thể thao tự chọn (đá cầu): - GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương. b) Phối hợp chạy và bật nhảy : Gv nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1-2 lần rồi cho HS lần lượt thực hiện. d)Trò chơi vận động : - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi thử 1-2 lần - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy. - GV nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá. 3. Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài. - Động tác hồi tĩnh : thả lỏng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6-10 phút 2-3 phút 2 x 8 nhịp 18-22phút 14-16 phút 1 lần 9 – 11 phút 3-4 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút - 4 hàng dọc. - Vòng tròn. - 4 hàng ngang so le. - 4 hàng ngang so le. 4 hàng dọc. D/ Bổ sung : TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục tiêu : - Quy tắc và công thức tính quãng đường. - Rèn kĩ năng biết áp dụng công thức tính quãng đưuòng, giải bài toán với phép liên quan đến quãng đường. - GDHS cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc, sau đó lên bảng làm bài tập 3 SGK. 2. Bài mới : Quãng đường (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy). Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. a) GV cho HS nêu bài toán 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có : 42,5 x 4 = 170 (km) - GV hướng dẫn HS viết công thức tính quãng đường đi của ô tô khi biết thời gian và vận tốc : s = v x t. b) Tương tự như phần a) đối với bài toán 2. c) GV lưu ý cho HS : có thể viềt số đo thời gian dưới dạng phân số. Hoạt động 2 : Thực hành (HS làm vào VBT). Bài 1 : Giúp HS tự làm bài rồi chữa bài. Sau đó tự làm rồi nêu kết quả. Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài. GV lưu ý cho HS về 2 cách đổi đơn vị đo thời gian. Chẳng hạn : 1giờ 45 phút = 1,75 giờ (hoặc giờ). Quãng đường người đó đi đươc là : 36 x 1,75 = 63 (km) Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài giải 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ (hoặc giờ). Quãng đường máy bay đã bay được : 800 x 2,25 = 1800 (km). Đáp số : 1800 km Bài 4 : GV vẽ sơ đồ sau đó hướng dẫn HS làm bài và thống nhất kết quả. Thời gian ô tô đến địa điểm là : 17 giờ - 6 giờ 30 phút – 45 phút = 9 giờ 45 phút = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi là : 42 x 9,75 = 409,5 (km) 3. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính quãng đường. - GD HS cẩn thận khi làm bài. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học. - Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. D/ Bổ sung :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục đích, yêu cầu : - Mở rông hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Truyền thống. - Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về từ truyền thống; sử dụng vốn từ để đặt câu. - GDHS tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn các BT. C/ Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS làm lại BT 3 tiết LTVC tuần trước. 2. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Truyền thống (GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học). Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 : - Một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc cả phần chú thích). - Cả lớp theo dõi SGK – GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh để viết nhanh câu tục ngữ, ca giao tìm được. - HS phát biểu ý kiến - cả lớp và GV nhận xét sửa sai cho HS. - GV chốt lại lời giải đúng : a) Yêu nước : giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh,.. b) Lao động cần cù : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ; Có công.nên kim; Trên đồng cạn..con trâu đi bừa; Có làm..đem phần cho ai; Cày đồngruộng cày;.. c) Đoàn kết : Khôn ngoan.chớ hoài đá nhau; Một cây.hòn núi cao; Bầu ơi..chung một giàn; d) Nhân ái : Thương người.thương thân; Lá lành đùm lá rách; Máu chảy ruột mềm; Môi hở răng lạnh;. Bài tập 2 : - Một HS đọc yêu cầu BT2. - HS trao đổi theo nhóm – ĐDN nhóm lên bảng trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS tìm những từ theo thứ tự từ 1 đến 16. - HS tiếp nối nhau đọc lại câu tục ngữ, ca giao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. Kết quả : cầu kiều; khác giống; núi ngồi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; sông nào; vững như cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc. Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn. Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò : - GV cho HS nhắc lại các ý chính của bài . - GDHS tự hào về truyền thống của nước Việt Nam. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Yêu cầu những HS tìm từ, đặt câu chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh. D/ Bổ sung : .. ............................................................................................................................................. KHOA HỌC CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT Thời gian dự kiến : 35 phút. A/ Mục tiêu : Sau bài học sinh biết : - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Rèn luyện kĩ năng nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - GDHS yêu lao động, thực hành gieo hạt. B/ Chuẩn bị : Hình trong SGK /108, 109. C/ Hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : GV gọi 2 HS nêu những điều cần biết về Sự sinh sản của thực vật có hoa, lớp nhận xét, GV bổ sung – ghi điểm. 2. Bài mới : Cây con mọc lên từ hạt (GV nêu MĐ, YC của tiết học). Hoạt động 1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu : HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành : - GV tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, yêu cầu cầu HS đọc các thông tin SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận : Hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Hoạt động 2 : Thảo luận. * Mục tiêu : Giúp HS + Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. * Cách tiến hành : - GV cho HS làm việc theo nhóm. - HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày một trong các ý của nhóm mình. - GV cùng HS lớp nhận xét. - GV kết luận : Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). Hoạt động 3 : Quan sát. * Mục tiêu : HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. * Cách tiến hành : GV cho HS quan sát hình 7 trang 109, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết trái và cho hạt mới. 3.Củng cố : - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK. - HS nhắc lại các ý chính của bài. - GDHS : Yêu quý thực vật, yêu lao động. 4.Nhận xét - dặn dò : - GVnhận xét chung giờ học. - Về xem lại bài, liên hệ thực tế về việc làm của bản thân. D/ Bổ sung : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục đích, yêu cầu : 1. Kể được chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 2. Củng cố, rèn luyễn kỹ năng : - Nói : kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện, hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Nghe : chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3.Mở rộng hiểu biết : phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết các gợi ý trong SGK. C/ Các hoạt động dạy – học : 1.Bài cũ : GV mời hai HS kể lại chuyện đã được nghe hoặc được đọc ở tuần 26. 2.Bài mới : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (GV nêu MĐ YC của tiết học). Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một số HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ nghữ cần chú ý, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện lạc đề tài. - GV nhắc HS : câu chuyện em kể phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh; đó cũng có thể là câu chuyện của chính mình. Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện. - Ba HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3 SGK.- GV nhắc HS : về hai cách kể chuyện. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ... ác câu bằng từ ngữ nối để minh hoạ. Hoạt động 3 : Luyện tập (18 phút). Bài tập 1 : ( 6 phút). - 2HS đọc tiếp nối yêu cầu của BT - lớp làm VBT – 1HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét – GV bổ sung chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : (12 phút). - GV phát phiếu BT và yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm. - 1HS nêu yêu cầu của phần thảo luận – GV hướng dẫn thêm cho HS – GV quy định thời gian làm vào phiếu (5 phút). - Các nhóm đổi chéo phiếu BT để trình bày theo từng câu. - 2HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn văn. 3) Củng cố : ( 4 phút) - GV đặt câu hỏi chốt lại bài. - GDHS : Áp dụng kiến thức của bài trong suốt quá trình học. - Nhận xét, dặn dò. IV/ Bổ sung : .. KHOA HỌC CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ Thời gian dự kiến : 35 phút. A/ Mục tiêu : Sau bài học sinh biết : - Quan sát, mô tả vị trí chồi ở một số loài cây khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng nêu được một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ; thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. - GDHS yêu lao động, thực hành trồng cây. B/ Chuẩn bị : Hình trong SGK /110, 111. C/ Hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : GV gọi 2 HS nêu những điều cần biết về Cây con mọc lên từ hạt, lớp nhận xét, GV bổ sung – ghi điểm. 2. Bài mới : Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ (GV nêu MĐ, YC của tiết học). Hoạt động 1 : Quan sát. * Mục tiêu : + HS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. + Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ * Cách tiến hành : - GV tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, yêu cầu cầu HS đọc các thông tin SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hoạt động 2 : Thực hành. * Mục tiêu : Giúp HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành : - GV cho HS làm việc theo nhóm. - HS giới thiệu kết quả trồng cây bằng bộ phận của cây mẹ của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày một trong các ý của nhóm mình. - GV cùng HS lớp nhận xét. - GV kết luận : SGK Hoạt động 3 : Quan sát. * Mục tiêu : HS nêu được quá trình phát triển thành cây của chồi. * Cách tiến hành : GV cho HS quan sát hình SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của chồi cây. 3.Củng cố : - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK. - HS nhắc lại các ý chính của bài. - GDHS : Yêu quý thực vật, yêu lao động. 4.Nhận xét - dặn dò : - GVnhận xét chung giờ học. - Về xem lại bài, liên hệ thực tế về việc làm của bản thân. D/ Bổ sung : MĨ THUẬT VẼ TRANH : ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục tiêu : - HS biết về môi trường. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài môi trường theo cảm nhận riêng. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh; có ý thức bảo vệ môi trường. B/ Chuẩn bị : - Một số tranh ảnh về môi trường phóng to, - Một số bài vẽ của HS lớp trước. - Hộp màu, bút chì, giấy vẽ. C/ Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới : Vẽ tranh : Đề tài môi trường (GV nêu MĐ, YC của tiết học). Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài.. - GV cho HS quan sát tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về môi trường : khung cảnh chung của cảnh; chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh. - GV bổ sung thêm cho đầy đủ và gợi ý các nội dung có thể vẽ tranh. - GV lưu ý HS : cần nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh chọn những nội dung khó, phức tạp. - GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, ĐDDH và gợi ý HS cách vẽ : + Chọn các hình ảnh để vẽ tranh về môi trường. + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối. + Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, tư thế, trang phục,). Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh. - GV hướng dẫn HS xem hình tham khảo ở SGK. - GV có thể vẽ lên bảng gợi ý cho HS một số cách sắp xếp các hình ảnh và cách vẽ hình. - GV nhấn mạnh : Hình vẽ cần đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà; không vẽ quá nhiều hình ảnh; cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh; khi vẽ luôn quan sát toàn bộ bức tranh để chọn màu và độ đậm nhạt phù hợp cho các hình mảng. Hoạt động 3 : Thực hành. - Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn thêm. - GV yêu cầu HS chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ. - GV nhắc HS cố gắng hoàn thành bài tập tại lớp, quan tâm đến những HS còn lúng túng để các em hoàn thành được BT. - Khen ngợi những HS vẽ nhanh, vẽ đẹp; động viên những HS vẽ chậm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại. - HS nhắc lại kiến thức cơ bản về vẽ tranh qua nhận xét một số bài vẽ. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà chẩu bị bài sau. D/ Bổ sung : . TOÁN LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng ôn tập, củng cố về tính thời gian. - GDHS cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian khi biết vân tốc và quãng đường. Sau đó HS lên bảng thực hiện BT SGK. 2. Bài mới : Luyện tập (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy). Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. a) GV cho HS nêu lại công thức tính thời gian. b) GV yêu cầu HS nêu một vài ví dụ. Hoạt động 2 : Luyện tập (HS làm vào VBT). Bài 1 : Giúp HS tự làm bài rồi chữa bài bằng cách đổi vở chéo để kiểm tra. GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thời gian. Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài. GV yêu cầu HS nhắc cách tính thời gian. Thời gian ca nô đi hết quãng đường là : 9 : 24 = 0,375 (giờ) hay giờ Đáp số : 0,375 giờ. Bài 3 : GV yêu cầu HS tìm quãng đường bác Ba đi. Sau đó hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Quãng đường bác Ba đi được là : 40 x 3 = 120 (km). Thời gian bác Ba đi ô tô để đến thành phố là : 120 : 50 = 2,4 (giờ). Bài 4 : Giải bài toán. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT. - GV gợi ý cho HS cách giải. Bài giải Vận tốc của người đi xe đạp là : 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để người đó đi hết quãng đường dài 30,5 km là : 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) Đáp số : 2,5 giờ. 3. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính thời gian. - GD HS cẩn thận khi làm bài. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học. - Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. D/ Bổ sung :. TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết) Thời gian dự kiến : 40 phút. A/ Mục đích, yêu cầu : - HS biết viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn có đầy đủ 3 phần. - GDHS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cây cối. - HS : Giấy kiểm tra. C/ Hoạt động dạy học chủ yếu : 1 Giới thiệu bài : Tả cây cối (Kiểm tra viết). GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra. 2. Ra đề : - Dựa theo những đề gợi ý ở trang SGK, GV ra đề cho HS viết bài : Đề bài : 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loài trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn Tả cây cối. - GV củng cố kiến thức, sau đó đính bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả cây cối. + Mở bài : Giới thiệu cây, hoa hoặc quả em định tả ; nêu thời điểm em quan sát cây, hoa hoặc quả ấy. + Thân bài : Tả bao quát toàn bộ cây (hoặc hoa, quả); tả từng bộ phận của cây (hoa, quả), hoặc sự thay đổi của cây (hoa, quả), theo thời gian. Chú ý thể hiện kết quả em đã quan sát được nhờ các giác quan : thị giác (nhìn), khứu giác (ngửi), xúc giác (sờ), vị giác (nếm). + Kết bài : Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người tả về cây cối. - HS làm bài (chọn một trong năm đề). - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn. - HS làm bài vào vở. - Thu bài chấm. 3. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn Tả cây cối. - GD HS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp. 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV sau : Ôn tập GHKII. D/ Bổ sung :. ĐỊA LÝ CHÂU MĨ Thời gian dự kiến : 35 phút. A/ Mục tiêu : - Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ. - Rèn luyện kĩ năng nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Mĩ. - Nhân biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Mĩ. B/ Chuẩn bị : - Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ; quả địa cầu. - Bản đồ các nước châu Mĩ. C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1.Bài cũ : GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi SGK của bài Châu Phi. 2.Bài mới : Châu Mĩ (GV nêu MĐ, YC của tiết học). * Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, giới hạn (HS làm việc theo nhóm đôi). - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, kênh hình trong SGK để trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên (làm việc theo nhóm). - GV cho HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi : + Địa hình châu Mĩ có đặc điểm gì ? + Khí hậu châu Mĩ có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? + Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc. HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận : Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông : Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên : a-pa-lát và Bra-xin. * Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp). - GV nêu một số câu hỏi - Tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. - GV kết luận : Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm a-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 3.Củng cố : - GV nêu câu hỏi để HS trả lời. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GDHS : thấy được cảnh đẹp thiên nhiên của các nước ở châu Mĩ. 4.Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài . D/ Bổ sung :.
Tài liệu đính kèm: