Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 7

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 7

NHỚ ƠN TỔ TIÊN

Truyện kể : Thăm mộ

A /Mục tiêu :

- Mỗi người cần phải có trách nhiệm đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Bước đầu có kĩ năng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.

- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

B/ Chuẩn bị : - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

 - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .

 2.Bài mới : Nhớ ơn tổ tiên (GV nêu MĐ, YC của tiết học).

Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Thăm mộ.

*Mục tiêu : Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành :

 1.HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện – 1-2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.

 2. HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK.

 3. GV kết luận : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.

 4. GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Từ ngày 16 /10 đến ngày 20 /10
Thời gian
Tiết
Thời lượng
Môn
Bài
Thứ hai
16/
10
4
 31
 13
 7
35 p
 40p 40p
 40p
Đạo đức
 Toán
Tập đọc
Chính tả
Nhớ ơn tổ tiên.
Luyện tập chung.
Những người bạn tốt.
(Nghe - viết) Dòng kinh quê em.
Thứ ba
17/
10
13
 32
 13
 13
 7
35p
 40p
40p
 35p
 40p
Thể dục
 Toán
LT&C
Khoa học
Kể chuyện
Đội hình đội ngũ. Trò chơi : Trao tín gậy.
Khái niệm số thập phân.
Từ nhiều nghĩa.
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
Cây cỏ nước nam.
Thứ tư
18/
10
 14
33
 13
 7
7
 40p
40p
40p
35p
 35p
Tập đọc
Toán
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà.
Khái niệm số thập phân (tt).
Luyện tập tả cảnh (T7).
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Đính khuy bấm (T3).
Thứ năm
19/
10
 12
34
14
14
7
 35p
 40p
40p
35p
 35p
Thể dục
 Toán
LT&C
Khoa học
 Mĩ thuật
Đội hình đội ngũ. Trò chơi : Trao tín gậy
Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân.
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Phòng bệnh viêm não.
Vẽ tranh. Đề tài : An toàn giao thông.
Thứ sáu
20/
10
 7
35
14
7
1
35p
40p
40p
35p
 20p
Âm nhạc
Toán
TLV
Địa lí
GDSK
Ôn tập bài : Con chim hay hót. TĐN số 1, 2.
Luyện tập.
Luyện tập tả cảnh (T8.
Ôn tập.
Bài 1 : Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
Thứ sáu : Cô Huệ dạy.
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
Truyện kể : Thăm mộ
A /Mục tiêu : 
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Bước đầu có kĩ năng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
B/ Chuẩn bị : - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
	 - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .
 2.Bài mới : Nhớ ơn tổ tiên (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Thăm mộ.
*Mục tiêu : Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành :
 1.HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện – 1-2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.
 2. HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK.
 3. GV kết luận : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
 4. GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2 : Làm BT 1 SGK.
*Mục tiêu : Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành :
 1. GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
 2. HS suy nghĩ , thảo luận theo nhóm đôi- một số HS tự liên hệ trước lớp.
 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
 3. GV kết luận : Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
 *Mục tiêu : HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để biết ơn tổ tiên.
 *Cách tiến hành :
1.GV yêu cầu HS kể những việc đả làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
2. HS làm việc cá nhân – HS trao đổi theo cặp - Một số HS trình bày trước lớp.
3.GV nhận xét và kết luận.
4. HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động tiếp nối : Các nhóm sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.Tìm hiểu về các truyền thống tốtn đẹp của gia đình, dòng họ mình.
D/ Bổ sung :..
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tìm một thành phần chưa biết của phân số, giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Bài mới : Luyện tập chung (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
	- GV yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
	- GV cho HS tự nêu cách giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
Hoạt động 2 : Luyện tập chung (HS làm vào VBT).
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài (theo mẫu), sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
 Trung bình mỗi giờ vòi nước dó chảy vào bể đước là : ( + ) : 2 = (bể).
 Đáp số : bể.
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc bài toán, sau đó tự giải.
Bài giải
a) Giá tiền mỗi lít dầu trước khi giảm giá là :
 20000 : 4 = 5000 (đồng).
 Mua 7 lít dầu hết số tiền là :
 5000 7 = 35000 (đồng).
b) Giá tiền mỗi lít dầu sau khi giảm giá là : 5000 – 1000 = 4000 (đồng).
 Với số tiền 20000 đồng thì mua được số lít dầu là :
 20000 : 4000 = 5 (l).
Đáp số : a) 35000 đồng ; b) 5l.
3. Củng cố : - HS nhắc lại cách giải bài toán về trung bình cộng.
 - GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Khái niệm số thập phân.
D/ Bổ sung : 
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri-ôn, Xi-xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- GDHS sống tốt, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
B/ Chuẩn bị : Tranh, ảnh minh họa SGK. Thêm truyện tranh ảnh về cá heo.
C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Bài cũ : GV gọi HS đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời các câu hỏi SGK.
2. Bài mới : Những người bạn tốt ( GV nêu MĐ, YC của bài học).
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc). Chia bài thành 4 đoạn để luyện đọc - mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài : 
 - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn, trả lời câu 1 SGK.
 (A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.) 
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 2 SGK.
 (Khi A-ri-ôn hát giả biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông, Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền).
- HS tự suy nghĩ dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi 3 (Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người).
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4/ SGK (HS trả lời theo nhận thức riêng của mình).
 * Hoạt động 2 :Đọc diễn cảm bài văn.
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong bài .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 tiêu biểu trong bài . 
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 – HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - một vài HS đọc diễn cảm trước lớp. 
3. Củng cố, dặn dò : - Hướng dẫn HS chốt lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
D/ Bổ sung :
CHÍNH TẢ (Nghe-đọc)
DÒNG KINH QUÊ EM
Thời gian dự kiến : 40 phút.
/ Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn bài chính tả Dòng kinh quê em.
- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê / ia.
- GD HS rèn luyện chữ viết, trình bày đẹp, cẩn thận.
B/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi nội dung BT 3.4.
C/ Các hoạt động dạy - học : 
 1.Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS viết các tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận, sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
 2. Dạy bài mới : Dòng kinh quê em (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả : mái xuồng giã bàng ngưng lại, lãnh lót,
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5, đọc (2 lượt).
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi.
- GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗicho nhau.
- GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2 : HD HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
 - Một HS đọc yêu cầu của BT.
	- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, viết vào VBT những tiếng chứa iê, ia. 
 - Hai HS lên bảng làm vào bảng phụ, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
 (Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều / Mê đuổi một con diều / Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.)
Bài tập 3 :
- Mỗi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào VBT, GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét.
- GV chốt : Đông như kiến. / Gan như cóc tía. / Ngọt như mía lùi.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em viết tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanhở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua / uô.
D/ Bổ sung :
.
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”.
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ Mục đích, yêu cầu :
- Đội hình đội ngũ, trò chơi : “Trao tín gậy”.
- Củng cố, rèn luyện kỹ năng về đội hình đội ngũ, chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
- GDHS học tích cực, an toàn.
B/ Địa điểm, phương tiện :
Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Phương tiện : 1 còi, 4 tín gậy.
C/ Nội dung và phương tiện lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân.
- Chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”.
2. Phần cơ bản :
a) Ôn đội hình, đội ngũ :
 - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp.
 - GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng làm. 
 - Chia tổ điều khiển tập.
 - GV quan s ... , đội ngũ :
 - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp.
 - GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng làm. 
 - Chia tổ điều khiển tập.
 - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ.
 - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương.
b) Trò chơi vận động :
 - Chơi trò chơi “Trao tín gậy”.
 - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi thử - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy.
3. Phần kết thúc :
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Động tác hồi tĩnh : thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
6-10 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
2-3 lần
2 lần
7-8 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
- 4 hàng dọc.
- Vòng tròn.
-4 hàng dọc, 4 hàng ngang.
- 1 hàng dọc.
- 4 hàng dọc.
- Vòng tròn.
- 4 hàng dọc.
D/ Bổ sung :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : - Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giửa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số thập phân.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), sau đó lên bảng làm BT 3 SGK.
2. Bài mới : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
 (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trịcủa các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân .
* GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn :
- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
	- Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng : phần mười, phần trăm, phần nghìn,
	- Mỗi đơn vị của một hàng bằng mười đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
* GV hướng dẫn HS nêu cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó.
 Ví dụ : Trong số thập phân 375,406 :
	- Phần nguyên gồm có : 3trăm, bảy chục, 5đơn vị.
	- Phần thập phân gồm : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
* Tương tự như đối với số thập phân 0,1985.
Hoạt động 2 : Thực hành (HS làm vào VBT).
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài. Chẳng hạn : 1942,54 đọc là : một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư ; số 1942,54 có phần nguyên là 1942, phần thập phân là ; trong số 1942,54, kể từ trái sang phải, 1 chỉ 1 nghìn, 9 chỉ 9 trăm 4 chỉ 4 chục, 2 chỉ 2 đơn vị, 5 chỉ 5 phần mười, 4 chỉ 4 phần trăm.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài rồi tự chữa bài. Khi chữa bài HS phải đọc từng số thập phân đã viết được. Kết quả viết là : a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001.
Bài 3 : GV nên cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố : - HS nhắc lại khái niệm về số thập phân.
 - GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
D/ Bổ sung :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục đích, yêu cầu :
 	- Phân biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
- GDHS sử dụng đúng từ đồng nghĩa khi nói hoặc viết.
B/ Chuẩn bị : 
Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
C/ Các hoạt động dạy - học :
 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS làm lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập – tiết LT&C trước.
 2. Bài mới : Luyện tập về từ nhiều nghĩa (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết trước.
 Hoạt động 2 : Luyện tập (HS làm vào VBT).
 Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu BT1- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến – GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 Từ “chạy” Các nghĩa khác nhau
a) Bé chạy lon ton trên sân. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
b) Tàu chạy băng băng trên đương ray. Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông
c) Đồng hồ chạy đúng giờ. Hoạt động của máy móc.
d) Dân làng khẩn trương chạy lũ. Khẩn trương tránh nhửng điều không may.
 Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu BT2 (đọc cả mẫu ) – HS làm việc cá nhân – 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét và chữa bài – GV chốt ý.
 Bài 3 : 
	Lời giải : từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Bài 4 : 
GV lưu ý cho HS : chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.
VD về lời giải phần a :
+ Nghỉa 1 : Bé Thơ đang tập đi. / Ông em đi rất chậm.
+ Nghĩa 2 : Mẹ nhắc em đi tất vào cho ấm. / Nam thích đi giày.
VD về lời giải b : 
+ Nghĩa 1 : Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì. / Chú bộ đội đứng gác.
+ Nghĩa 2 : Mẹ đứng lại chờ Bích. / Trời đứng gió.
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV cho HS nhắc lại các ý chính của bài .
- GDHS sử dụng đúng các từ nhiều nghĩa khi nói hoặc viết.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ trong bài và chuẩn bị bài sau.
D/ Bổ sung : 
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : Sau bài học sinh có khả năng : 
- Biết dấu hiệu, tác nhân, đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm não.
- Rèn luyện kĩ năng tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- GDHS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B/ Chuẩn bị : Hình trong SGK/ 30, 29.
C/ Hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : GV gọi 2 HS nêu những điều cần biết về bệnh sốt xuất huyết và trả lời các câu hỏi SGK, lớp nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới : Phòng bệnh viêm não (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Tác nhân và đường lây truyền gây ra bệnh viêm não (Làm việc với SGK).
* Mục tiêu : HS nhận biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não; thấy được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Cách tiến hành :
	- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm : Quan sát và đọc lời thoại các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 30 SGK; trả lời câu hỏi SGK/30.
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận : SGK.
 Hoạt động 2 : Phòng bệnh viêm não (Quan sát và thảo luận).
 * Mục tiêu :
	- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 * Cách tiến hành : 
	- Thảo luận nhóm : GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
	- Tổ chức và hướng dẫn : GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Làm việc cả lớp : ĐDN trả lời câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời câu hỏi tiếp theo và cứ như vậy cho đến hết.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc và kết luận.
GV kết luận : Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen nh-gủ màn, kể cả ban ngày.
 3.Củng cố : - HS nhắc lại các ý chính của bài.
 -GDHS : Phòng tránh bệnh viêm não.
 4.Nhận xét - dặn dò : 
- GVnhận xét chung giờ học.
 - Về xem lại bài, liên hệ thực tế về việc làm của bản thân.
D/ Bổ sung : 
MĨ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu :
- HS biết về an toàn giao thông và tìm chọn các hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp và có ý thức chấp hành Luật Giao thông.
B/ Chuẩn bị : - Một số tranh ảnh về An toàn giao thông phóng to, một số bài vẽ về an toàn giao thông của HS lớp trước.
- Hộp màu, bút chì, giấy vẽ.
C/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới : Vẽ tranh : Đề tài An toàn giao thông.
Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài..
- GV cho HS quan sát tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về An toàn giao thông : khung cảnh chung của cảnh; người đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô; tàu thủy; kể tên một số hoạt động về an toàn giao thông; chọn hoạt động cụ thể để vẽ tranh.
- GV bổ sung thêm cho đầy đủ và gợi ý các nội dung có thể vẽ tranh : cảnh đường phố, vẽ cảnh HS đi bộ trê vỉa hè, HS sang đường, cảnh người qua lại ở ngã ba, thuyền bè đi lại trên sông
- GV lưu ý HS : cần nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh chọn những nội dung khó, phức tạp.
- GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, ĐDDH và gợi ý HS cách vẽ : 
+ Chọn các hình ảnh để vẽ tranh về an toàn giao thông.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, tư thế, trang phục,).
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn HS xem hình tham khảo ở SGK.
- GV có thể vẽ lên bảng gợi ý cho HS một số cách sắp xếp các hình ảnh và cách vẽ hình.
- GV nhấn mạnh : Hình vẽ cần đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà; không vẽ quá nhiều hình ảnh; cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh; khi vẽ luôn quan sát toàn bộ bức tranh để chọn màu và độ đậm nhạt phù hợp cho các hình mảng.
Hoạt động 3 : Thực hành.
	- Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV yêu cầu HS chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.
- GV nhắc HS cố gắng hoàn thành bài tập tại lớp, quan tâm đến những HS còn lúng túng để các em hoàn thành được BT.
- Khen ngợi những HS vẽ nhanh, vẽ đẹp; động viên những HS vẽ chậm.
3. Củng cố, dặn dò : - Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản về vẽ tranh qua nhận xét một số bài vẽ.
- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà chẩu bị bài sau
D/ Bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7.doc