Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10

I.Mục tiêu

1.Kiến thức: Tập đọc

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài(đôn hậu,thành thực,Trung Kì,bùi ngùi).

-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện :Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong vâu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

 Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được đoạn của câu chuyện.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng ,phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.

- Bộc lộ được tình cảm ,thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.

-Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn truyện ,lời nhân vật)cho phù hợp với nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu quý mọi người, có tình cảm sâu sắc với quê hương

mình.

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 27+28
GIỌNG QUÊ HƯƠNG (trang 76)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Tập đọc
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài(đôn hậu,thành thực,Trung Kì,bùi ngùi).
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện :Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong vâu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 
 Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được đoạn của câu chuyện.
2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng ,phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
- Bộc lộ được tình cảm ,thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.
-Biết thay đổi giọng kể(lời dẫn truyện ,lời nhân vật)cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ: GD HS lòng yêu quý mọi người, có tình cảm sâu sắc với quê hương
mình.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p)
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc.
Hoạt động 2:Luyện đọc.
a.GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể truyện.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Kết hợp chú giải từ khó trong SGK
- GV giải nghĩa thêm:Qua đời (đồng nghĩa với chết,mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng);mắt rớm lệ(rơm rớm nước mắt,hình ảnh biểu thị sự súc động sâu sắc)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS đọc theo nhóm 3.GV theo dõi,hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi:Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
-HS đọc thầm đoạn 2.
Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngặc nhiên?
-HS đọc thầm đoạn 3.
Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
Những chi tiết nào trong bài nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
Qua câu chuyện ,em nghĩ gì về giọng quê hương? 
Hoạt động 4:Luyện đọc lại
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
-HS đọc theo nhóm 3 em,phân vai đọc
- HS thi đọc toàn truyện theo vai
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn CN và nhóm đọc tốt và hay.
Kể chuyện
A.GV nêu nhiệm vụ giờ học
Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện,HS kể được toàn bộ của câu chuyện.
B. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh.
HS quan sát từng tranh trong SGK,1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh,ứng với từng đoạn.
-Từng cặp HS nhìn tranh,tập kể một đoạn của truyện.
GV gọi ba HS kể nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
Một HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
(1p)
(18p)
(15p)
(15p)
(15p)
- Cùng ăn với 3 người thanh niên.
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu,đoi môi mím chặt lộ vẻ đau thương;Thuyên và Đồng :yên lặng nhìn nhau ,mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất thiết tha, gần gũi. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương,với người thân
4.Củng cố (2p) - GV mời HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện vừa học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 46
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (trang 47)
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức: Giúp HS :
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài,biết đọc kết quả đo.
2.Kĩ năng: - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
3.Thái độ: HS say mê học toán biết vận dụng vào thực tế.
II.Đồ dùng dạy học
Thước thẳng HS và thước mét.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn đinh tổ chức
2.KT Bài cũ (2p) 2 HS lên bảng : 8 m 3 cm.7 m ; 5m 6 cm.3m 2cm.
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
HS nêu yêu cầu bài tập,GV hướng dẫn HS cách vẽ.
GV gọi HS lên bảng thực hành vẽ đoạn thẳng.Cả lớp làm bài vào vở.
GV cùng HS chữa bài trên bảng .
HS nêu yêu cầu bài tập 2
GV giúp HS tự đo được các độ dài và đọc kết quả.
GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
Cho HS đo theo sự HD của GV xem có chênh lệch với ước lượng là bao nhiêu.
(1p)
(7p)
(10p)
(13p)
Bài 1 (47) Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau:
 Đoạn thẳng
 Độ dài
 AB
 7cm
 CD
 12cm
 EG
 1dm 2cm
Bài 2 (47) Thực hành
a) Chiều dài cái bút của em;
 - 13cm.
b)Chiều dài mép bàn học của em;
c) Chiều cao chân bàn học của em.
Bài 3 (47) Ước lượng:
a) Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét ? ( VD: gần 5m).
b) Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét? ( VD:Dài hơn 4m).
c) Mép bảng của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề - xi- mét?
(VD: gần 3m).
4.Củng cố (1p) - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà thực hành đo chiều dài cái sân nhà em, cái cửa  
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
 Toán Tiết 47
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) (trang 48)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : Giúp Học sinh:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài. 
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài(đo chiều cao của người ).
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đo chiều dài ,chiều cao thành thạo chính xác.
3.Thái độ : Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học
Thước mét và ê-ke cỡ to.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.KT Bài cũ. (2p) HS lên đo chiều dài của bàn GV. Bảng lớp.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
GV gọi HS nêu y/c bài tập.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả theo mẫu như SGK.
HS đọc y/c bài tập 2.
HS làm tương tự bài 1.
GV cho HS thảo luận và làm theo nhóm trên bảng phụ. 
Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
GV nhận xét ,đánh giá. 
(1p)
(14p)
(15p)
Bài 1 (48) a) Đọc bảng (theo mẫu):
 Tên
 Chiều cao
 Hương
 1m32cm
 Nam
 1m15cm
 Hằng
 1m20cm
 Minh
 1m25cm
 Tú
 1m20cm
Mẫu: Hương cao một mét ba mươi hai xăng-ti-mét.
b) Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam.
Trong 5 bạn trên ,bạn nào cao nhất?
bạn nào thấp nhất?
Bài 2 (48)
a) Đo chiều cao của các bạn trong tổ em rồi viết kết quả vào bảng sau:
 Tên
 Chiều cao
b) Ở tổ em,bạn nào cao nhất?Bạn nào thấp nhất? 
4.Củng cố (1p) - GV nhận xét,đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài học Luyện tập chung.
Chính tả (Nghe- viết) Tiết 19
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT (trang 78)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: - Nghe-viết chính xác,trình bày đúng bài Quê hương ruột thịt.Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần oai/oay,tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(thanh hỏi,
 thanh ngã,thanh nặng).
2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng viết đúng lỗi chính tả,trình bày sạch ,đẹp.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ cho đẹp,cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm, Bảng con
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức 
2.KT Bài cũ (2p) Viết bảng con:Xua tay,uống nước,chuyện trò.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài học
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc mẫu toàn bài
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hướng dẫn HS nắm ND bài viết.
Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Chỉ ra những chữ viết hoa có trong bài .Cho biết phải viết hoa các chữ ấy?
Cho HS tìm tiếng khó trong bài luyện viết trên bảng con.
b)GV đọc bài cho HS viết chính tả.
c) Chấm,chữa bài.
- Chữa bài: GV đọc bài cho HS soát lỗi trong bài viết
- GV châm 1 số bài.
Nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cho từng nhóm lên thi tìm đúng nhanh,nhiều từ chứa tiếng có cặp vần oai/oay.
GV cùng cả lớp nhận xét kết quả.
HS đọc yêu cầu bài 3
GV tổ chức cho HS làm thi theo nhóm. 
(1p)
(20p)
(9p)
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên,là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị.
- Các chữ đầu tên bài,đầu câu và tên riêng phải viết hoa: Quế, Chị, Sứ ,
Chính,
Bài tập 2(78) Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai,3 từ chứa tiếng có vần oay.
- oai: Khoai,khoan khoái,ngoài,ngoại,ngoái,toại nguyện,loại,phá hoại ,quả xoài,thoai thoải,thoải mái,
- oay:xoay,xoáy,ngoáy,ngọ ngoạy,hí hoáy,loay hoay,nhoay nhoáy,khoáy âm dương,
Bài tập 3(78)
a) Lúc Thuyên đứng lên,chợt có một thanh niên bước lại gần anh.
b)Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu,vẻ mặt buồn bã xót thương.
4.Củng cố (2p) - GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết ở nhà.
 Đạo đức Tiết 10
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiếp theo)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Sau bài học giúp HS:
+ Phân biệt hành vi đúng ,hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.
+ HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp,trong trường,đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông chia sẻ vui buồn cùng bạn.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng biết vui khi bạn có chuyện vui,buồn khi bạn mình có chuyện buồn để chia sẻ cùng bạn.
3.Thái độ: Có thái độ ứng sử tốt ,động viên bạn khi bạn có chuyện buồn biết cùng chia sẻ,
II.Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm,phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (2p) - Đọc ghi nhớ bài tiết 1.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt đông 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Gọi và HS đọc y/c bài tập
GV HD HS tiến hành làm.
- HS thảo luận cả lớp
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét,kết luận :
Hoạt động 3: Liên hệ và tự liên hệ
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ và tự liên hểtong nhóm
- Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn trong lớp trong trường chưa?Chia sẻ như thế nào?
- Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa?Hãy kể một trường hợp cụ thể?
- HS tự liên hệ trong nhóm.
- HS nêu kết quả trước lớp.
- GV rút ra kết luận
(1p)
(15p)
(14p)
- Nội dung bài tập. Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng.
a) Hỏi thăm,an ủi khi bạn có chuyện buồn.
b) Động viên ,giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
c) Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở,quần áo cũ để giúp đỡ các bạn nghèo trong lớp.
e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật,các bạn nhà nghèo.
h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
* Các việc a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui,buồn,thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử ...  đọc lại ba khổ thơ.
- Hướng dẫn HS nắm vứng nội dung và cách trình bày bài.
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Cho HS luyện viết các chữ khó trên bảng con.
b) GV đọc bài cho HS viết chính tả.
Cho HS đổi bài chéo nhau để soát lỗi.
GV đọc bài cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
Nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
GV nêu yêu cầu bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vở.
GV cùng HS chữa bài.
GV gọi HS nêu y/c bài tập 3
GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu bài tập.
Chữa bài.
(1p)
(20p)
(9p)
+Chùm khế ngọt,đường đi học rợp bướm vàng bay,con diều biếc thả trên cánh đồng,con đò nhỏ khua nước ven sông,cầu tre nhỏ,nón lá nghiêng che,đêm trăng tỏ,hoa cau rụng trắng ngoài hè.
+Viết hoa các chữ đầu dòng.
+Những tiếng viết dễ lẫn: Chùm,trèo hái,rợp bướm, diều biếc,nghiêng che,rụng trắng
Bài 2 (82) Điền vào chỗ trống et hay oet?
 Em bé toét miệng cười,mùi khét,cưa xoèn xoẹt,xem xét.
Bài 3(82) Viết lời giải các câu đố sau:
Kết quả đúng:
Câu a) nặng - nắng; lá- là (quần áo)
Câu b) cổ- cỗ; co- cò- cỏ.
4.Củng cố ( 2p) - Nhận xét ,đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà viết lại bài,chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu Tiết 10
SO SÁNH .DẤU CHẤM
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :- Tiếp tục làm quen với phép so sánh(so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
2.Kĩ năng:Nhận biết phép so sánh,có kĩ năng dùng dấu chấm câu đúng.
3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ,bảng con
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chúc (1p)
2.KT Bài cũ (2p) HS lên bảng làm bài tập 3 tiết ôn tập GK.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
GV giới thiệu về cây cọ,lá cọ.
HS trả lời câu hỏi.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên,em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? 
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK làm bài vào vở.
GV gọi HS chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng.
(1p)
(14p)
(14p)
Bài tập 1 (79)Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi:
- Với tiếng thác ,tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ to,éât vang động.
Bài tập 2 (80) 
a) Côn Sơn suối chảy rì rầm 
ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
c) Mỗi lúc,tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà là,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.
Kết quả đúng:
Câu a: Từ so sánh" như" với âm thanh tiếng đàn cầm.
Câu b: Như tiếng hát xa.
Câu c: Như Tiếng xoá những rổ tiền đồng.
4.Củng cố ( 2p) - GV hệ thống lại yêu cầu bài học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên $ xã hội Tiết 20
HỌ NỘI , HỌ NGOẠI (trang 40)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Sau bài học,HS có khả năng:
+ Giải thích thế nào là họ nội,họ ngoại.
+ Xưng hô đúng với các anh,chị em của bố,mẹ.
+ Giới thiệu được về họ nội,họ ngoại của mình.
2.Kĩ năng: + ứng xử đúng với những người họ hàng của mình,không phân biệt họ nội hay họ ngoại.
3.Thái độ:Quý trọng những người thân trong gia đình ,không phân biệt họ nội hay họ ngoại.
II.Đồ dùng dạy học
Hình minh hoạ trong SGK
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (2p) Giới thiệu về gia đình mình.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Cho HS hát bài hát Cả nhà thương nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS quan sát tranh SGK và làm việc theo nhóm.
Hương đã cho các bạn xem ảnh của ai?
Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả.
* Làm việc cả lớp.
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
GV rút ra kết luận: 
Hoạt động 3: Kể về họ nội và họ ngoại.
HS giới thiệu về họ nội và họ ngoại của mình.
- Tại sao chúng ta cần phải yêu quý những người họ hàng của mình?
(1p)
(15p)
(14p)
- ảnh của ông bà ngoại cùng với mẹ và bác ruột của Hương và Hồng.
- Sinh ra mẹ Hương và bác của Hương.
- ảnh của ông bà nội bố Quang và cô ruột của Quang.
- Sinh ra bố của Quang và cô ruột của Quang.
- Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội.
- Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
4.Củng cố (2p) - Nhắc lại phần bài học trong SGK.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài học sau.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán Tiết 50
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS:
+ Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng giải thành thạo bài toán bằng 2 phép tính.
3.Thái độ:- Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
 Bảng nhóm
II.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (không)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
1.Bài toán 1
Giới thiệu bài toán.
GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng
HD HS tìm ra cách Giải.
Hàng dưới có mấy cái kèn?
* Đây là bài toán về nhiều hơn.Tìm số lớn(số kèn ở hàng dưới)
GV nêu bài toán ,phân tích bài toán,HD giải.
Cả hai hàng có mấy cái kèn?Đây là bài toán tìm tổng hai số.
Hoạt động 3:Thực hành.
HS đọc bài tập 1
GV hướng dẫn HS giải.
Gọi 1 HS lên bảng cả lớp làm vở.
GV cùng HS chữa bài.
HS đọc bài toán,tóm tắt và nêu cách giải.
1 HS lên bảng giải dưới lớp làm vở.
GV chữa bài
GV hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt bài toán nêu ND bài toán rồi giải. 
Chữa bài 
(1p)
(7p)
(6p)
(18p)
Bài toán 1
Tóm tắt (SGK)
 Bài giải
a) Số kèn ở hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 (cái)
b) Số kèn ở cả hai hàng là:
 3 + 5 = 8 (cái )
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn.
Bài toán 2 
Tóm tắt (SGK)
 Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là:
 4 + 3 = 7 ( con)
Số cá ở cả hai bể là:
 4 + 7 = 11 (con)
 Đáp số:11 con cá.
Bài tập 1(50)
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là: 
 15 - 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
 15 + 8 = 23(tấm).
 Đáp số: 23 tấm bưu ảnh.
Bài tập 2(82)
 Bài giải
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là:
 18 + 6 = 24 (l).
Số lít dầu ở cả hai thùng là:
 18 + 24 = 42 (l).
 Đáp số: 42 l dầu. 
Bài 3 (82) HS giỏi giải.
Bao ngô cân nặng là:
 27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
 27 + 32 = 59 (kg)
 Đáp số: 59 kg.
4.Củng cố (2p) - Nhắc lại cách giải bài toán bằng hai phép tính.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài,làm lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Tiết 10
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ.
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: - Dựa theo mẫu bài tập đọc:Thư gửi bà và gợi ý về hình thức- nội dung thư,biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi,báo tin cho người thân.
2.Kĩ năng:- Diễn đạt rõ ý,đặt câu đúng,trình bày đúng hình thức một bức thư;ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gưi theo đường bưu điện.
3.Thái độ: Lòng say mê viết thư cho người thân,bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,phong bì thư viết mẫu.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (2p) HS đọc lại bài tập đọc Thư gửi bà,nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư. 
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
HS đọc thầm nội dung bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc lại phần gợi ý trong SGK
GV ghi phần gợi ý vào bảng phụ.
Cho HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
GV gọi 1 HS làm mẫu,nói về bức thư mình sẽ viết. 
- Em sẽ viết thư gửi ai?
- Đầu dòng thư em sẽ viết thế nào?
- Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
- Trong phần ND ,em sẽ thăm hỏi ông điều gì,báo tin gì cho ông?
- ở phần cuối bức thư em chúc ông điều gì ,hứa hẹn điều gì?
- Kết thúc thư em sẽ viết gì?
HS viết bài xong GV mời HS trình bày bài trước lớp.
GV nhận xét,đánh giá
HS đọc y/c bài tập 2.
Cho HS quan sát phong bì đã viết
HS nhận xét cách ghi trên đó
HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư
Gọi HS báo cáo KQ trước lớp.
GV nhận xét cho điểm. 
(1p)
(15p)
(14p)
Bài tập 1(83)
ND bài tập trong SGK.
Viết một bức thư ngắn.
- Em sẽ viết thư gửi ông nội.
- Đông Thọ,ngày 30 tháng 10 năm 2009.
- Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu! hoặc: Nội yêu quý của con!...
- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của ông,báo cho ông biết kết quả học tập của em,kể cho ông nhiều tin vui khác.
- Em sẽ chúc ông luôn vui vẻ,mạnh khoẻ,những cây cảnh của ông luôn tươi tốt,em hứa được nghỉ hè sẽ về thăm ông.
- Kết thúc thư em viết:Lời chào ông,chữ kí và tên của em.
Bài tập 2(83)
Tập ghi trên phong bì thư
- HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
4.Củng cố (2p) - Nhắc lại cách trình bày một bức thư và cách ghi trên 
phong bì thư.
5.Dặn dò (1p) - Về làm lại bài cho hay và đọc cho người thân nghe.
Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét,đánh giá của tổ chuyên môn. Kí duyện của BGH
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 ..doc