Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG(Trang 80)

I.Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. ( Nguyệt quế,Móng,đối thủ,vận động viên,thảng thốt,chủ quan).

-Hiểu nội dunancau chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận,chu đáo. Nếu chủ quan,coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

- Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện,HS kể được từng đoạn câu chuyện-lời kể tự nhiên,kết hợp cử chỉ,điệu bộ;bước đầu biết chuyện giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa

 Phương như sửa soạn,ngúng nguẩy,ngắm nghía,khoẻ khoắn,lung lay.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

-Rèn kĩ năng nghe.

3.Thái độ:

- HS thấy được Hội thi chạy đua vừa có lợi cho sức khoẻ,vừa mang lại niềm vui và sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi loài vật.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Chào cờ 
Lớp trực tuần nhận xét
Tập đọc + kể chuyện Tiết 82 + 83
cuộc chạy đua trong rừng(Trang 80)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. ( Nguyệt quế,Móng,đối thủ,vận động viên,thảng thốt,chủ quan).
-Hiểu nội dunancau chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận,chu đáo. Nếu chủ quan,coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
- Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện,HS kể được từng đoạn câu chuyện-lời kể tự nhiên,kết hợp cử chỉ,điệu bộ;bước đầu biết chuyện giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2.Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa
 Phương như sửa soạn,ngúng nguẩy,ngắm nghía,khoẻ khoắn,lung lay.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Rèn kĩ năng nghe.
3.Thái độ:
- HS thấy được Hội thi chạy đua vừa có lợi cho sức khoẻ,vừa mang lại niềm vui và sự thoải mái,hấp dẫn cho mọi loài vật. 
II.Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc.
HS quan sát tranh SGK.
Hoạt động 2:Luyện đọc
a)GVđọc diễn cảm toàn bài
-HS theo dõi đọc thầm theo.
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
GV: Viết bảng Cho HS đọc một số từ khó HS hay phát âm sai.
HS: tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.GV sửa lỗi phát âm.
HS:-Đọc từng đoạn trước lớp 4 đoạn.
GV:Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài mục chú giải 
HS:-Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn của bài.
1HS: đọc lại cả bài.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. 
HS: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
CH: Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
HS:Đọc thầm đoạn 2,trả lời:
CH: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
CH: Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào?
HS: HS đọc thầm đoạn 3,4,và trả lời:
CH: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
CH: Ngựa Con rút ra bài học gì?
CH : Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 4:Luyện đọc lại
GV: Đọc mẫu đoạn 2 hướng dẫn cách đọc.
HS đọc cá nhân theo đoạn trước lớp
HS: Ba,Bốn HS thi đọc đoạn 2. 
GV: cùng HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
Kể chuyên
1.GV nêu nhiệm vụ
 Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện,kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
HS kể được từng đoạn câu chuyện-lời kể tự nhiên,kết hợp cử chỉ,điệu bộ;
bước đầu biết chuyện giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2.Hướng dẫn HS kể theo lời Ngựa Con.
a)HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu gợi ý
HS: đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu sau đó giải thích là bằng lời của Ngựa Con.
GV: nhắc HS chú ý:Để kể lại hấp dẫn truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe,cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội đua. 
b) Thực hành kể chuyện.
 HS: nêu nội dung từng tranh.
HS: kể từng đoạn theo tranh
 HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV: cùng HS bình chọn bạn kể hay.
(1p)
(33p)
(10p)
(7p)
(15p)
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán.Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mài ngắm vuốt,khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. 
- Ngựa Con ngúng nguẩy,đầy tự tin đáp:Cha yên tâm đi,móng của con chắc lắm.Con nhất định sẽ thắng.
- Ngựa Con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo.Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi,đáng lẽ phải sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt,không nghe lời khuyên của cha.Giữa chừng cuộc đua ,một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan,dù là việc nhỏ nhất. 
Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận,chu đáo. Nếu chủ quan,
coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
4.Củng cố (2p) 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
5.Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài,kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 136
so sánh các số trong phạm vi 100 000 ( Trang147)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS:
- Luyện tập về các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000.
3.Thái độ:
 - GD HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng nhóm, Bảng con.
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) Cho HS xem đồng hồ và hỏi về thời gian hiện tại.
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a) GV viết lên bảng lần lượt các ví dụ trong SGK rồi yêu cầu HS so sánh. (Điền dấu > ,< , = ). 
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: Cho HS quan sát tranh SGK và ghi kết quả vào bảng con.
GV: Chữa bài 
Hoạt động 3:Thực hành
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV: yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
GV: chữa bài ngay trực tiếp trên bảng cho HS.
HS: đọc yêu cầu bài tập. 
GV: Viết từng số lên bảng .
HS:HS nêu kết quả trên bảng con.
GV:Nhận xét và chữa bài.
(1p)
(29p)
Ví dụ 1: 
So sánh 100 000 và 99 999
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
100 000 > 99 999
Ví dụ 2:
 So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có số chữ số bằng nhau,nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
- Các cặp chữ số hàng chục ,hàng nghìn như nhau.
- ở hàng trăm có 2 > 1 .
Vậy : 76 200 > 76 199
Bài 1 (147) Điền dấu > ,< , = .
4589 ... 10 001 ; 35276...35275
8000 ...7999 +1 ; 99999...100000
3527 ...3519 ; 86573 ...96573
Bài 2(147) 
 89 156 ... 98 516
 69 731 ... 69 713
 79 650 ... 79 650
Bài 3(126). 
Kết quả
a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 
83 269 ; 92 368 ; 29 863 ; 68 932
92 368
b) Tìm số bé nhất trong các số sau:
74 203 ; 100 000 ; 54 307 ; 90 241.
54 307
4.Củng cố (1p) 
- Nhắc lại Nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà làm lại các bài tập 
Âm nhạc Tiết 28
Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình
Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.(chú ý những chỗ có luyến âm và ngắt câu).
- Hát kết hợp với vận động phù hoạ và tập biểu diễn bài hát.
2.Kĩ năng:
- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài.
- Biết kẻ khuông nhạc,viết đúng khoá son.
3.Thái độ:
- GD HS tinh thần chăm học,chăm làm,lòng yêu ca hát.
II. Đồ dùng dạy học
 SGK
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tỏ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) Hát bài Tiếng hát bạn bè mình.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình.
GV: Hát mẫu bài hát
HS: theo dõi lắng nghe.
HS:Cả lớp hát lại bài hát.
HS : Luyện tập theo nhóm 
Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phù hoạ.
GV: Hướng dẫn HS làm từng động tác.
HS: Từng nhóm biểu diễn trước lớp. 
HS:Vừa hát vừa gõ đệm theo. 
Hoạt động 4: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son
(1p)
(10p)
(10p)
(8p)
* Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình.
Cả lớp hát lại bài hát .
Luyện tập theo nhóm : Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
* Hát kết hợp vận động phù hoạ.
Động tác 1 (Câu 1 và 2)
Động tác 2(câu 3 và 4)
Động tác 3(Câu 5 và 6)
* Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son.
Kẻ khuông nhạc như SGK.
4.Củng cố (2p)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
5.Dặn dò (1p)
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài học sau. 
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thư ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán Tiết 137
luyện tập (Trang 148)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: - Giúp HS :
- Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn,tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.Luyện tính viết và tính nhẩm.
2.Kĩ năng
 -Rèn luyện kĩ năng giải toán. 
3.Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - Bảng nhóm, 
III. Hoạt động dạy- học 
1.ổn định tổ chức
2. KT Bài cũ : (2p) 79 650...79 654 ; 78 653 ... 76 895
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Nêu y/c bài tập.
HS: Tìm cách giải
GV: gọi 3 HS lên bảng làm
HS: đọc yêu cầu bài tập
GV: HD HS thảo luận và làm bài theo nhóm rồi cử đại diện nhóm báo cáo KQ:
GV:Nhận xét chữa bài
HS: đọc yêu cầu bài tập
GV: HD HS giải
HS: 2 HS lên bảng giải,cả lớp làm vào vở. 
GV:Nhận xét chữa bài
(1p)
(29p)
Bài 1(148) Số ?
 99 600 99 601 99 602 
 99 603 99 604
 18 200 18 300 18 400 ...
89 000 90 000 91 000 ...
Bài 2 (148) 
b) 3000 + 2 ...3200
 6500 + 200 ... 6621
 8700 – 700 ... 8000
 9000 + 900 ... 10 000
Bài 3 (148) 
Tính nhẩm 
8000 – 3 000 =
 6000 + 3000 =
 7000 + 500 =
 9000 + 900 + 90 = 
Bài 4 (148)
a) Tìm số lớn nhất có năm chữ số.
99 999
b) Tìm số bé nhất có năm chữ số.
10 000
Bài 5(148) Đặt tính rồi tính
Kết quả
 a) 5727 b) 1410
 3410 3978
4.Củng cố (2p)
 – Nhắc lại nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe-viết) Tiết 55
cuộc chạy đua trong rừng (Trang83)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng một đoạn của truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
-Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng,trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng l / n, dấu hỏi/dấu ngã .
2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đẹp,đúng cỡ và mẫu chữ quy định.
3.Thái độ: 
- Có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng dạy-học
 Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (2p)
Viết bảng con. rổ, rễ cây,giày dép.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV: Đọc 1 lần đoạn văn.
HS: 2 HS đọc lại bài viết.
GV:Hướng dẫn HS nắm vững ND và cách trình bày.
CH: Đoạn văn trên có mấy câu? GV: Y/C cả lớp nhìn sách chú ý các chữ cần viết hoa trong bài.
CH: Những chữ nào cần viết hoa trong bài?
Các chữ đầu bài ,đầu đoạn,đầu câu và tên nhân vật- Ngựa Con
GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai.
b)GV: Đọc cho HS viết chính tả.
GV: Đọc thong thả cho HS viết chính tả.
HS:Viết bài 
GV: Đọc lại bài viết cho HS soát lỗi trong  ... ọc.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài học sau.
Chính tả (Nhớ-viết) Tiết 56
cùng vui chơi (Trang 88)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :- Nghe-viết chính xác,trình bày đúng đẹp đoạn từ Quả cầu giấy... đến hết bài.
- Biết viết hoa đúng các tên riêng,các chữ đầu dòng .Viết đúng các dấu câu,Trình bày bài rõ ràng sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập trong SGK.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả cho HS. Viết đẹp,đúng cỡ và mẫu chữ quy định.
3.Thái độ:
 - Có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng dạy-học
 Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (2p)
Viết bảng con: hùng dũng,trải khắp, trắng trẻo,xinh sắn.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV: Đọc mẫu 3 khổ thơ cuối bài viết chính tả : Cùng vui chơi
HS: 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
HS:Cả lớp đọc thầm theo.
Hướng dẫn HS nắm vững ND đoạn viết.
CH:Những chữ nào trong đoạn thơ cần viết hoa? 
 GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai và nhắc nhở khi viết các chữ số trong bài.
b) HS gấp SGK,viết chính tả vào vở.
HS: Tự viết bài 
HS:Đổi bài cho nhau soát lỗi trong bài.
c)Chấm,chữa bài.
GV:Thu một số bài chấm điểm.
GV:Nhận xét đánh gía chung.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-HS: HS đọc yêu cầu và ND bài tập
-GV nêu lại yêu cầu của bài.
-HS:Làm bài vào vở
-GV:Chữa bài,nhận xét 
(1p)
(20p)
(9p)
Bài tập 1 (88)
Viết chính tả bài: Cùng vui chơi
- Viết hoa Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- cầu giấy,quanh quanh,dẻo chân.,
Bài tập 2(88) 
Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n,có nghĩa như sau:
Lời giải
Bóng ném,leo núi,cầu lông
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã,có nghĩa như sau:
Lời giải
bóng rổ,nhảy cao,võ thuật.
4.Củng cố (2p) 
-Hệ thống kiến thức cơ bản bài học,Nhận xét đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà viết lại bài,chuẩn bị bài sau. 
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán Tiết 140
đơn vị đo diện tích-xăng-ti-mét vuông ( Tr 130)
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
2.Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng đọc,viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ:
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
 ình vuông cạnh 1 cm
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p) – HS lên bảng so sánh diện tích của hai hình do GV chọn
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2 Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
GV: Nêu vấn đề:
Để đo diện tích ta còn dùng đơn vị diện tích là :xăng-ti-mét vuông
Xăng- ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
GV:Cho HS quan sát HV có cạnh 1cm.
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là:cm2 
Hoạt động 3:Thực hành
HS: Đọc yêu cầu bài tập. 
HS:Làm trên phiếu bài tập
GV: Nhận xét bài làm của HS.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: yêu cầu HS quan sát hình SGK.và trả lời câu hỏi:
HS: đứng tại chỗ nêu Kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV: HD HS tính theo mẫu như SGK
HS:2 HS lên bảng làm dưới lớp làm vở
HS : Làm vở, đổi vở chữa bài. 
GV cùng HS chữa bài.
(1p)
(14p)
(15p)
Bài 1(151) Viết(theo mẫu)
Kết quả đúng
Viết số:120 cm2
Đọc số: Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét khối.
Viết số: 10 000 cm2
Bài 2(151) 
a) Viết vào chỗ chấm(theo mẫu)
Lời giải 
* Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2
* Diện tích hình B bằng 6 cm2
b) Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3(151) Tính (theo mẫu)
Lời giải:
a) 18 cm2+ 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
b) 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32 cm2 : 4 = 8 cm2
4. Củng cố (1p)
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản bài học
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn Tiết 28 
kể lại trận thi đấu thể thao ( Trang88)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem,được nghe tường thuật. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết:viết lại được những điều một tin thể thao mới được đọc(hoặc nghe được,xem được trong buổi phát thanh,truyền hình)-viết gọn đủ thông tin.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.thấy được thể thao là môn nhiều người ưa thích
II.Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh hoạ một số cuộc thi đấu thể thao
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
 HS: Đọc yêu cầu bài tập .
 GV: Cho HS quan sát kĩ tranh trong SGK.
GV:Viết lên bảng câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS trả lời:
HS: Đọc phần gợi ý SGK
GV:HD: Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em tận mắt nhìn thấy trên sân vận động hoặc được nghe qua đài phát thanh...
HS: Từng cặp HS quan sát tranh ,trao đổi nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của một buổi thi đấu thể thao.
HS: HS khá thi kể trước lớp.
GV:Cùng HS nhận xét bài làm 
\
(1p)
(31p)
Bài tập (88) Kể lại một trận thi đấu thể thao.
Ví dụ 
Chiều chủ nhật tuần trước,anh em cho em cùng đi xem trận bóng đá giữa đội bóng trường anh và trường bạn... 
Bài 2(88)Hãy viết lại một tin thể thao em mới đọc được trên báo(hoặc nghe được,xem được trong các buổi phát thanh,truyền hình.
4. Củng cố (1p) 
Nhận xét ,đánh giá tiết học.
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà sưu tầm những câu chuyện về thể thao.
Tự nhiên & xã hội Tiết 56
 mặt trời (Trang 110)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
 * Sau bài học: HS : 
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng,vừa toả nhiệt.
- Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 
2Kĩ năng:
- Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trờitrong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường không khí.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Các hình trong SGK trang 110,111.
III. Hoạt động dạy- học.
1.ổn định tổ chức: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (2p) Kể tên một số loài thú mà em biết? 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài học
+GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 110,111trong SGK.
Bước 1:
HS: Thảo luận theo cặp
CH: Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
CH: Khi đi ra ngoài trời nắng,bạn thấy như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV: gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp HS khác bổ sung.
CH: Mặt Trời có tác dụng như thế nào?
* GV kết luận: 
Bước 1: Thảo luận 
HS: Thảo luận và làm việc theo nhóm.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.
+GV nêu câu hỏi gợi ý.
CH: Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người,động vật và thực vật.
CH: Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất?
CH: Con người sử đụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những việc gì trong cuộc sống? 
Bước 2: Trình bày Kết quả.
+GV gọi các nhóm báo cáo kết quả.
GV:Nhận xét đánh giá kết quả học 
tập của HS.
GV:lưu ý với HS tác hại của ánh sáng và nhiệt của mặt Trời đối với sức khoẻ của con người như:Cảm nắng,cháy rừng tự nhiên vào mùa khô...
Rút ra kết luận
 (1p)
(13p)
(16p)
1. Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
* Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng,vừa toản nhiêt.
2. Vai trò của Mặt Trời với sự sống trên Trái Đất.
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời ,cây cỏ xanh tươi,người và động vật khoẻ mạnh. con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những việc như phơi khô,làm muối,làm pin Mặt Trời...
4.Củng cố (1p) 
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học. Nhận xét ,đánh giá giờ học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Thủ công Tiết 28
làm đồng hồ để bàn (Trang 248)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: 
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng gấp ,cắt ,dán thành thạo đúng quy trình kỹ thuật.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích sản phẩm và hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giấy thủ công,hồ dán
III. Hoạt động dạy – học
1.ổn định tổ chức(1p).
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HDHS quan sát, nhận xét.
 GV: Giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng cho HS rút ra nhận xét về hình dạng,màu sắc,tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ,chỉ phút,chỉ giây,các số ghi trên mặt đồng hồ.
Cho HS liên hệ và so sánh hình dạng màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
GV: HD thực hiện theo từng bước.
GV: nhắc HS gấp sao cho đều và đẹp.
Hoạt động 4: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
GV: Nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
GV: Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
HS:Trang trí và trưng bày sản phẩm.
GV: đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
(1p)
(7p)
(10p)
(13p)
Bước 1: Cắt giấy
Thao tác HD như SGV. 
 Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
4.Củng cố (2p)
 -Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
5.Dặn dò (1p) 
-HS giờ học sau mang đầy đủ đồ dùng để thực hành làm đồng hồ để bàn
Sinh hoạt 
Kiểm điểm hoạt động trong tuần.
Nhận xét ưu,khuyết điểm trong tuần
Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.
Nội dung 
1. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá nhận xét chung về các mặt đạo đức, học tập, thể dục về sinh:
- Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục như: Việc thực hiện nề nếp, học tập chuyên cần, vệ sinh trường lớp 
- Tuyên dương tên cụ thể những HS có thành tích, nêu tên những HS mắc khuyết điểm - cần sửa chữa.
2. Đề ra phương hướng tuần sau.
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc