Giáo án điện tử Lớp 4 (Cả năm)

Giáo án điện tử Lớp 4 (Cả năm)

1, Mở đầu :

- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .

2, Dạy bài mới :

2.1, Giới thiệu bài :

- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .

- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .

2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :

a, Luyện đọc :

- G.v đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn

- H.S chia đoạn : 4 đoạn

- G.v hướng dẫn H.S đọc nối tiếp đoạn

- G.v sửa đọc cho H.S , giúp H.S hiểu nghĩa

một số từ khó.

- G.v đọc lại toàn bài

b, Tìm hiểu bài :

-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n

- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?

- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?

-Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?

-Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ?

 

doc 579 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
 Thứ hai ngày 18 tháng 08 năm 2008
hoạt động tập thể :
 - Nhận xét hoạt động chuẩn bị năm học mới.
 - Kế hoạch hoạt động tuần 1.
tập đọc :
Tiết 1 : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài .
I, Mục tiêu :
1, Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài : 
- Các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn .
- Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
2, Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .
II, Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
III, Các hoạt động dạy – học :
1, Mở đầu :
- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .
- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a, Luyện đọc :
- G.v đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn
- H.S chia đoạn : 4 đoạn 
- G.v hướng dẫn H.S đọc nối tiếp đoạn
- G.v sửa đọc cho H.S , giúp H.S hiểu nghĩa
một số từ khó. 
- G.v đọc lại toàn bài 
b, Tìm hiểu bài :
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? 
-Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
-Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? 
c, Đọc diễn cảm :
- Gv hứơng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc
- Nhận xét, khen ngợi H.S.
3, Củng cố , dặn dò :
- Em học được gì ở Dế Mèn ?
- Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét, khen ngợi H.S
- H.S đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc 
- H.S luyện đọc theo cặp 
- H.S đọc toàn bài 
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
cuội . 
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn....
 - Trứơc đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt .
-Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
- Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi 
- H.S nêu
- 4 hs nối tiếp đọc đoạn 
- H.S luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
- H.S thi đọc diễn cảm 
toán :
Tiết 1: ôn tập các số đến 100000 .
A, Mục tiêu :
Giúp h.s ôn tập về : - Cách đọc các số đến 100000 .
 - Phân tích cấu tạo số .
B, Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng :
a, G.v đọc số , yêu cầu h.s đọc số 
83251;83001; 80201; 80001 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
2, Thực hành :
Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000 ,phân tích cấu tạo số. 
Bài 1:
 a,Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số
- Chữa bài, nhận xét 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Bài 2 : Viết theo mẫu
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
M : 8723=8000+700+20+3
- Chữa bài , nhận xét b, Viết theo mẫu :
M : 9000+200+30+2=9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
- G.v hướng dẫn h.s làm bài
- Chữa bài , nhận xét
- Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v,
h.c.n ?
3, Củng cố, dặn dò 
- Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng .
- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng
-Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt ....
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- H.s lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- H.s nêu yêu cầu của bài
- H.s nhận xét quy luật viết số trong dãy số này 
- H.s làm bài:
- H.s làm bài : 
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 
- H.s nêu yêu cầu của bài - H.s phân tích mẫu - H.s làm bài
- H.s phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1
- H.s làm bài
7000=300+50+1=7351 
- H.s nêu yêu cầu của bài 
- H.s làm bài vào vở 
 - H.s nêu 
chính tả: 
Tiết 1 : Nghe viết : dế mèn bênh vực kẻ yếu
A, Mục tiêu :
1,Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn viết .
2, Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn .
B, Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
C, Các hoạt động dạy học :
1, Mở đầu :
- Củng cố nền nếp học giờ chính tả .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài : 
2.2, Hướng dẫn h.s nghe viễt :
- G.v đọc đoạn viết
- Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết.
- G.v lưu ý:cách trình bày tên bài,bài viết ...
- G.v đọc để h.s nghe viết bài . 
- G.v đọc cho h.s soát lỗi 
- Thu một số bài chấm.
-Nhận xét , chữa lỗi 
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2 :
a, Điền vào chỗ trống: l/ n 
- Chữa bài , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
a, giải đáp các câu đố 
- Nhận xét 
- G.v và cả lớp nhận xét 
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhắc nhở h.s luyện viết thêm ở nhà 
- Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 
- Chuẩn bị bài tiết học sau 
 - Nhận xét tiết học 
-H.s chú ý nghe , theo dõi s.g.k
- H.s đọc thầm lại đoạn viết .
- Viết hoa tên riêng 
- Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn...
- H.s viết đầu bài . 
- H.s nghe – viết bài 
-H.s soát lỗi trong bài .
- H.s chữa lỗi
-H.s nêu yêu cầu của bài 
- Hs làm bài 
lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch 
- H.s nêu yêu cầu của bài 
- Thi giải đố nhanh 
- H.s ghi câu trả lời vào bảng con 
- Từng cặp h.s hỏi - đáp từng câu đố 
khoa học :
Tiết 1 : con người cần gì để sống ?
A, Mục tiêu : 
 Sau bài học , h.s có thể :
 - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình. 
- Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
B, Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong s.g.k trang 4,5 .
- phiếu học tập theo nhóm ( 7 phiếu ) 
- Phiếu trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác
C, Hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài ;
- Giới thiệu cấu trúc s.g.k , các chủ điểm 
- Giới thiệu bài:Con người cần gì để sống ?
2, Dạy bài mới :
2.1, Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình .
Mục tiêu :
- Kể ra những thứ các cần dùng để duy trì sự sống của mình ?
- Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : 
+ Điều kiện vật chất:thức ăn , nước uống ... 
 + Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ...
2.2, Làm việc với phiếu học tập :
 Mục tiêu : Phân biệt được những yêú tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần .
- G.v phát phiếu cho h.s
-H.s nêu
- H.s làm việc theo nhóm .
phiếu học tập
Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ,đ.v , t.v :
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng 
4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng)
5, Thức ăn 
6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình 
8, Tình cảm bạn bè 
9, Phương tiện giao thông
10, Quần áo 
11, Trường học 
12, Sách báo 
13, Đồ chơi 
....
2.3, Chơi trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người .
-Tổ chức cho h.s làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “ cần cho sự sống ’’
- Nhận xét , tuyên dương các nhóm.
3. Củng cố , dặn dò 
-Tóm tắt nội dung bài học 
- Chuẩn bị bài sau .
- H.s hoạt đọng theo nhóm
- H.s thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác
(Còn những phiếu ghi nội dung không cần thiết sẽ nộp lại cho g.v )
- Từng nhóm so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm khác .
- Giải thích sự lựa chọn của nhóm mình
đạo đức: 
Tiết 1:trung thực trong học tập .
A, Mục tiêu:
 Học xong bài này h.s có khả năng :
1, Nhận được : - Cần phải trung thực trong học tập .
 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2, Biết trung thực trong học tập .
3, Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
B, Tài liệu và phương tiện :
- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
C, Các hoạt động dạy học :
1, Mở đầu :
- Giới thiệu , chương trình , s.g.k .
2, Dạy bài mới 
2.1, Xử lý tình huống s.g.k 
Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập .
- G.v giới thiệu tranh s.g.k
- G.v tóm tắt các cách giải quyết :
- Nếu em là bạn Lòn em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- G.v và h.s trao đổi 
Kết luận :Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp .
* Ghi nhớ : s.g.k 
2.2, Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k
- G.v và cả lớp trao đổi 
Kết luận : Việc làm c là trung thực .
 Việc làm a, b, d là thiếu trung thực.
2.3, Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k 
- G.v đưa ra từng ý trong bài.
- G.v và cả lớp trao đổi ý kiến 
Kết luận : ý kiến đúng là ý b ,c 
 ý kiến sai là ý kiến a
2.4, Các hoạt động nối tiếp :
-Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập .
-Tự liên hệ theo bài tập 6 
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k .
-H.s quan sát tranh
- H.s đọc nội dung tình huống s.g.k
- H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long
- H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- H.s nêu yêu cầu của bài .
- H.s làm bài .
- H.s nêu yêu cầu
- Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình
- H.s có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn
- H.s nêu lại phần ghi nhớ.
 Thứ ba ngày tháng năm 
thể dục:
Tiết 1: giới thiệu chương trình .
chơi trò chơi : chuyển bóng tiếp sức .
A, Mục tiêu :
- Giới thiệu chương trình TD lớp 4 . Yêu cầu h.s biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng .
- Một số quy định về nội quy , yêu cầu luyện tập . Yêu cầu h.s biết được những điểm cơ bản đẻ thực hiện trong các giờ học thể dục .
- Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự bộ môn .
- Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu nắm bắt được cách chơi , rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn .
B, Địa điểm- phương tiện :
- Sân trường :sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bị một còi , 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa ,cao su hay da .
C, Nội dung , phương pháp lên lớp .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Chơi trò chơi để khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2, Phần cơ bản:
2.1, Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
- 2 tiết /tuần.
- Học 35 tuần = 70 tiết.
- Học nội dung :ĐHĐN, bài tập phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và có môn học tự chọn như đá cầu, ném bóng,...
2.2, Nội q ... ể sống?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày và phân loại cây theo 4 nhóm:
+ Cây sống dưới nước
+ Cây sống trên cạn
+ Cây ưa ẩm
+ Cây sống được cả trên cạn và dưới nước
- Nhận xét, tuyên dương nhóm hs làm tốt.
- Kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
2.2, Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số loài cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
MT: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây,ở những giai đoạn phát triển khác nhau ?Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của nước của cây.
Hình sgk trang 117.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
+Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
c, Kết luận :
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có thể đạt năng suất cao .
3.Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và CBBS 
-Hs nêu .
- Hs làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày.
- Hs các nhóm quan sát, nhận xét.
- Hs quan sát và trả lời:
+ Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy .
- Hs lấy ví dụ :cây ngô ,cây mía ,cây ăn quả ...
- 1-2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết 
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
Âm Nhạc
Tiết 29: Ôn bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. Tđn số 8.
I, Mục tiêu:
- Hs trình bày bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
- Hs đọc đúng nốt nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8. (Trích bài Bầu trời xanh)
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng, một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài hát.
2, Phần hoạt động:
2.1, Ôn bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
* Ôn bài hát:
- Tập hát đối đáp.
- Tập hát lĩnh xướng.
- Gv chỉ định 1-2 hs hát tốt đảm nhận hát lĩnh xướng đoạn 1,2, tất cả cùng hát.
- Tập hát kết hợp gõ đệm bằng âm sắc.
* Tập động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Gv hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ.
- Tổ chức cho hs hát kết hợp động tác phụ hoạ.
2.2, TĐN số 8:
- Gv giới thiệu bài hát: Bầu trời xanh của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quý.
- Tập đọc tên các nốt nhạc.
- TĐN kết hợp ghép lời ca.
3, Phần kết thúc:
- Mỗi nhóm trình bày bài hát một lần.
- Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs hát ôn bài hát theo hướng dẫn.
- Hs chú ý các động tác phụ hoạ gv gợi ý.
- Hs hát ôn kết hợp thực hiện các động tác phụ hoạ.
- Hs hát bài hát Bầu trời xanh ( nếu có em thuộc).
- Hs tập đọc tên các nốt nhạc.
- Hs đọc nhạc kết hợp ghép lời ca.
- Hs các nhóm trình bày bài hát.
Tập làm văn
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhận xét:
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Phân đoạn, nội dung của từng đoạn?
- Nhận xét.
2.2, Ghi nhớ sgk:
2.3, Luyện tập:
- Gv treo tranh ảnh một số con vật nuôi.
- Hướng dẫn hs quan sát kĩ 
- Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó.
- Nhận xét.
3, Củng cố ,dặn dò:
- Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn.
+ Đ1:Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Đ2,3: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo.
+ Đ4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs quan sát tranh.
- Hs lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
- Hs đọc dàn ý của mình.
Toán
Tiết 145: luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán:
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 1:
- Hướng dẫn hs điền hoàn thành vào bảng.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết họ
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng điền vào bảng.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
 Đáp số: Số thứ nhất: 820
 Số thứ hai: 82.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ, giải bài toán.
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là;
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường là:
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số: đoạn đường đầu: 315 m.
 đoạn đường sau: 525 m.
Đạo đức
Tiết 29: Tôn trong luật giao thông. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1, Hiểu:Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2, Hs biết tham gia giao thông an toàn.
3, Hs có thái độ tôn trong luật giao thông, đồng tình với những hành vi, việc làm thực hiện đúng luật giao thông.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng luật giao thông.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành:
2.1, Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
MT: Hs nói được biển báo đó có ý nghĩa gì?
- Tổ chức cho hs chơi theo 3 nhóm.
- Gv phổ biến cách chơi .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Nhận xét.
2.2, Thảo luận nhóm bài 3:
MT: Hs nêu được ý kiến đúng trong cách xử lí tình huống giao thông.
- Tổ chức cho hs làm việc theo 3 nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Nhận xét:
a, Không tabs thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
2.3, Trình bày kết quả điều tra thực tiễn:
MT: Hs nêu được những điều mình đã điều tra ở địa phương về việc thực hiện an toàn giao thông.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện tôn trọng luật giao thông.
- Hs nêu.
- Hs chú ý cách chơi.
- Hs chơi trò chơi:
Các nhóm quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống được giao.
- Các nhóm trình bày.
- Hs các nhóm trình bày kết quả.
- Hs các nhóm khác bổ sung.
Tuần 30.
Thứ hai
Hoạt động tập thể:
- Nhận xét hoạt động tuần 29.
- Kế hoạch hoạt động tuần 30.
Tập đọc
Tiết 59: hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 Kĩ thuật
Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng.
I, Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
- Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe đẩy hàng đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Gv cho hs quan sát xe đẩy hàng.
- Để lắp được xe đẩy hàng cần có mấy bộ phận?
- Tác dụng của xe đẩy hàng?
2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết:
- Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe đẩy hàng?
- Hướng dẫn hs chọn các chi tiết.
b, Hướng dẫn lắp các bộ phận:
+ Giá đỡ trục bánh xe:
+ Lắp tầng trên của xe và giá đỡ.
+ Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe.
c, Hướng dẫn thao tác lắp ráp xe đẩy hàng:
- Gv hướng dẫn thao tác mẫu lắp ráp các bộ phận của xe đẩy hàng.
- Thử chuyển động của xe.
d, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết:
- Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp.
- Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát mẫu xe đẩy hàng.
- Có 5 bộ phận:
- Hs nêu tác dụng của xe đẩy hàng.
- Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe đẩy hàng.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn.
- 1 vài hs thao tác thử chọn các chi tiết.
- Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv.
- Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó.
- Hs quan sát thao tác mẫu.
- Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe đẩy hàng.
- Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận.
Kĩ thuật
Tiết 58: Lắp xe đẩy hàng. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
- Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe đẩy hàng đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành:
2.1, Yêu cầu thực hành:
- Tổ chức cho hs thực hành chọn và lắp một số bộ phận của xe đẩy hàng.
2.2, Hs thực hành:
a, Chọn các chi tiết:
- Gv quan sát nhắc nhở hs chọn các chi tiết đúng, đủ, xếp gọn vào nắp hộp.
b, Lắp các bộ phận của xe đẩy hàng:
- Nêu tên các bộ phận của xe đẩy hàng?
- Yêu cầu hs lắp các bộ phận đúng theo thứ tự đã hướng dẫn.
- Gv quan sát hướng dẫn bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs chú ý yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành chọn các chi tiết.
- Hs nêu tên các bộ phận của xe đẩy hàng.
- Hs thực hành lắp các bộ phận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4.doc