ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạnh, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy điịnh giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tưng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, doạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10.
TUẦN 10 Thø hai ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2009 So¹n ngµy: 30 / 10 / 2009 D¹y ngµy: 2 / 11 / 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: -Đọc rành mạnh, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy điịnh giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tưng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, doạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. ----------------------------------------- TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a). II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. B A A C B M D C -GV có thể hỏi thêm: +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Hỏi tương tự với đường cao CB. -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. -GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? -Nêu tên các cạnh song song với AB. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- TIẾT 3: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn có lơif đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lổi chính tả trong bài viết. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ / 15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. b/.Vì sao trời đã tối, em không về? Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : -Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: -Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: -Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: -Xin hứa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó. -Hồ Chí Minh. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn. 1. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu-I a-xtơ. Xanh Bê-téc-bua. Tuốc-ghê-nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------- TIẾT 4: KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa con người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ănvà vài trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. + Dinh dưỡng hợp lý. + Phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn t ... 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------- TIẾT 3: ĐỊA LÝ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặcc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có nhiều khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là trồng nhiều loài rau, quả xứ lạnh và nhiều hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi: + Giải thích tại sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng nhiều loại hoa, quả rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III.Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó . -Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. -Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau : +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? +Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? +Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ? +Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. +Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . -GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp . -GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông ,Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . 2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau : +Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? +Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? +Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . -Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp . -GV nhận xét,kết luận. 3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : * Hoạt động nhóm : -GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt . +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả, rau xứ lạnh ? +Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? 4.Củng cố, dặn dò: -GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau : Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, khách sạn Khí hậu Quanh năm Mát mẻ Thiên nhiên Vườn hoa, rừng thông, thác nước Đà Lạt Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập . -Nhận xét tiết học . ------------------------------------------------- TIẾT 4: THỂ DỤC: BÀI 20 I. Mục tiêu : - - Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Bước đầu thực hiện được động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung (khi liên kết chưa cần nhớ thứ tự các động tác). II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng tròn. +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 2. Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung * Ôn các động tác vươn thở tay và chân +GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác. +Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS (Chú ý : Sau mỗi lần tập GV nên nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới cho tập tiếp). +Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. +GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. * Học động tác lưng bụng * Lần 1 : +GV nêu tên động tác. +GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. +GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ ngang , bàn tay sấp, ưỡn ngực căng, mặt hướng trước. Nhịp 2: Hai tay với xuống mũi bàn chân , đồng thời vỗ tay và cúi đầu. Nhịp 3: Như nhịp 1. Nhịp 4: Về TTCB. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. * Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS đứng hai tay chống hông tập các cử động của chân 2-3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. * Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. * Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. * Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 4 động tác cùng một lượt. -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét , đánh giá .GV sửa chữa sai sót , biểu dương các tổ thi đua tập tốt * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn. -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 3. Phần kết thúc: -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. ------------------------------------------ TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh ho¹t §éI I.Mơc tiªu: -HS nhËn ra u , khuyÕt ®iĨm cđa m×nh trong tuÇn qua. -HS n¾m ®ỵc kÕ ho¹ch tuÇn tíi. -HS ca mĩa h¸t tËp thĨ. II.lªn líp: 1. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng trong tuÇn *. Häc tËp - Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ tríc khi ®Õn líp. - Cã tiÕn bé râ rƯt - Ngoµi ra cßn cã mét sè b¹n Ýt ph¸t biĨu x©y dùng bµi. Cßn lµm viƯc riªng trong líp . 2. Lao ®éng - Tham gia ®Çy ®đ , nhiƯt t×nh . 3. VƯ sinh - S¹ch sÏ , gän gµng . II. KÕ ho¹ch tuÇn 11 - §i häc chuyªn cÇn . - Thi ®ua ®¹t nhiỊu ®iĨm tèt chµo mõng Ngµy NGVN 20-11. - Lao ®éng tham gia ®Çy ®đ , nhiƯt t×nh . - C¸c ho¹t ®éng kh¸c , chÊp hµnh tèt . III.H¸t - mĩa , trß ch¬i. -GV tỉ chøc cho HS h¸t - mĩa , ch¬i trß ch¬i mµ c¸c em a thÝch.
Tài liệu đính kèm: