Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18

 Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc/ 80 phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Toàn trường chào cờ
 Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc/ 80 phút).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
	- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 - 5 HS
- Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GVcho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
2. Hoạt động 2: Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu:
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt HS nêu.
- GV nx, chốt ý hoàn thành vào bảng. 
3. Hoạt độn nối tiép:
- NXtiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 Toán
tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Bước đầu biếtvận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 
cho 5
? Lấy ví dụ ?
- 2,3 HS nêu, lớp trao đổi, nx
- GV nx chung.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9
? Nêu các số chia hết cho 9? 
? Các số không chia hết cho 9?
? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9?
- HS lấy ví dụ:
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2)
7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11
9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2)
* Dấu hiệu chia hết cho 9?
- HS nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ...
...thì không chia hết cho 9.
2. Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1. Làm miệng
- HS nêu các số chia hết cho 9.
99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS nêu ccác số không chia hết cho 9:
96; 7853; 5554;1097.
Đạo đức 
Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
I. Mục tiêu:
	- Luyện tập và củng cố cho HS nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
	+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
	+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	+ Yêu lao động.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội?
- Nhiều học sinh nêu, 
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
B. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ của bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs điều khiển lớp:
- Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6.
- Trình bày:
- Lần lượt HS trình bày, lớp trao đổi.
- GV nx, đánh giá.
- Thảo luận bài tập:
Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau:
a. Cha mẹ vừa đi làm về.
b. Cha mẹ đang bận việc.
C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt.
d. Ông bà đã già yếu.
- Tổ chức HS điều khiển lớp trao đổi:
- Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống.
- Gv cùng hs nx, đánh giá bạn có cách trình bày tốt.
- Nhiều HS trình bày trước lớp.
2. Hoạt động 2: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8.
Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về
 chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày:
- HS cùng thể loại vào cùng nhóm:
- Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2.
- Trình bày:
- Theo từng nhóm, đại diện trình bày.
- GV cùng lớp trao đổi, nx chung. 
C. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày.
 Khoa học ( Dạy chiều)
tiết 35: Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu:
	- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
 - Càng có nhiều không khí thì càng co nhiều ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho thấy lửu cháy to hơn, dập tắt lửu khi có hoả hoạn,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
? Từ đó rút ra kết lận gì?
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
* Cách tiến hành: 
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- HS làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa; 
* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
3. Hoạt động nối tiép:
- Đọc mục bạn cần biết/71.
- NX tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống.
- Hs liên hệ.
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán
tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ;
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh?
- 2,3 Hs nêu.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3.
? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2)
? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- HS nêu
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... 
-... thì không chia hết cho 3.
2. Hoạt động 2: Bài tập:
Bài 1 Học sinh làm nháp, trình bày miệng.
 Bài 2:
 - Số chia hết cho 3:
 231; 1872; 92 313.
-Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55 553; 641 311.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
- Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3.
 Chính tả
Ôn tập học kì I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc/ 80 phút).
 - Nghe- viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( đôi que đan).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1.
2. Hoạt động 2: bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan.
- Đọc bài thơ:
- Kiểm tra 7- 8 HS
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó viết:
- 1 số HS lên bảng, lớp viết nháp.
- GV cùng hs nx trao đổi.
? Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- GV nhắc nhở chung:...Đọc bài:
- HS viết bài...
- GV đọc lại bài:
- HSsoát lỗi
- GV chấm, chữa lỗi. 
3. Hoạt động nối tiếp:
- NX tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan.
 Kể chuyện
Ôn tập học kì I (Tiết3)
I. Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc/ 80 phút).
	- Nắm được các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu biết viết được phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rọng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
2. Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở:
- Kiểm tra 7- 8 HS
- 1 HS đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài.
- Cả lớp viết bài.
- Trình bày:
- HS đọc nối tiếp.
- GV cùng HS nx, trao đổi. 
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập học kì I (tiết 4)
I. mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc h ... Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở.
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
 Tập làm văn
Ôn tập học kì I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đò dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng 
( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a.
III. Cá
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại.
2. Hoạt động 2: Bài tập 3. 
- Đọc yêu cầu:
a. QS 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý:
- HS xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2,3 HS đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát:
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày:
- HS nêu miệng, dán phiếu:
- GV cùng HS nx, chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng:
- HSviết bài vào vở
- Trình bày:
- Lần lượt HS đọc
- GV cùng hs nx chung: 
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
Kiểm tra cuối học kì I
Môn: Tiếng việt 
Trường ra đề
 Toán
tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều HS nêu.
- GV cùng HS nx chung.
B. Luyện tập chung;
1. Hoạt động 1: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài 1: 
- Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng:
a.4568; 2050; 35 766
b. 2229; 35766; 
c. 7435; 2050.
d. 35 766.
2. Hoạt động 2: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở:
Bài 2: 
a. 64 620; 5270.
b. 57 234; 64 620; 5 270.
c. 64 620
3. Hoạt động 3: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 
Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng:
Bài 3. 
a. 528; 558; 588. c. 240
b. 603; 693. d. 354.
- GV cùng hs nx từng kết quả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI.
 Khoa học
tiết 36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
	- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Hoạt đ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
* Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở.
 + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
- Hs đọc mục thực hành / 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
? Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nx.
? Vai trò của không khí đối với con người:
- Để thở...
2. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
*Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
- QS hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở
 lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? 
* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau.
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
 Kiểm tra định kì HKI
Môn: Tiếng việt
Trường ra đề
 Kiểm tra định kì I
Môn : Toán
Trường ra đề
 Địa lí
Kiểm tra định kì học kì I
Trường ra đề
 Lịch sử ( Dạy chiều)
Kiểm tra định kì
Trường ra đề
Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2007
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 18: Trồng cây rau, hoa 
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
	- Biết quy trình kĩ thuật trồng cây con cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
	- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. 
II. Đồ dùng dạy học.
	Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tới nớc có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Độc nội dung bài trong sgk/58;59.
- Lớp đọc thầm.
? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa?
- Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy...
? Tại sao phải chọn cây như vậy?
- Đảm bảo cây sống được khẻo, pt tốt.
? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- 1,2 Hs nhắc lại.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng...
? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con?
- Xác định khoảng cách trồng cây con
- Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to.
- Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc.
- Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước.
4. Dặn dò: Chuẩn bị theo nhóm cây rau, hoa, chậu cho tiết học sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 18
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kiểm tra định kì HKI nghiêm túc.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Chê: 
2/ Phương hướng tuần 19:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 6: Kĩ thuật
Tiết 33 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết đợc mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa.
	- Nêu đợc các thao tác kĩ thuật lên luống.
	- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng:
	- Các dụng cụ chuẩn bị cho công việc lên luống: cuốc cào, thớc dây,...
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa?
? Vì sao không nên trồng rau, hoa ở nơi bóng râm?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Giới thiệu bài mới:
1.Hoạt động 1: Mục đích và cách làm đất.
a. Mục đích làm đất:
? Thế nào là làm đất?
- Cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và loại bỏ cỏ dại trớc khi gieo trồng.
? Vì sao cần phải làm đất trớc khi 
gieo trồng?
- Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng 
đợc.
? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?
- Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng, rễ cây dễ hút chất dinh dỡng nuôi cây.
? Làm đất bằng dụng cụ nào?
- Cuốc, cày, vồ, bừa,...
b. Thực hiện:
? Nêu các bớc làm đất trong thực tế?
- Cuốc, cày lật đất lên, làm nhỏ đất bằng vồ, loại bỏ cỏ dại.
- Khi làm đất cần chú ý:
- Cuốc, cày sâu, làm nhỏ vừa phải, làm nhỏ quá bị dí.
2. Thao tác kĩ thuật lên luống.
? Tại sao phải lên luống trớc khi gieo trồng rau, hoa?
- Rau hoa không chịu đợc ngập úng khô hạn. Cần phải lên luống để tới nớc và thoát nớc, đi lại chăm sóc dễ dàng.
? Lên luống để trồng loại cây rau, hoa nào?
- Hầu hết các loại cây rau hoa đều phải lên luống.
? Nêu cách sử dụng cuốc, vồ đập đất?
- Hs nêu.
- Gv cùng hs thực hành cầm cuốc, vồ đập đất.
- Đọc phần ghi nhớ của bài?
- Hs thực hành sử dụng cuốc, vồ đập đất.
- 2,3 Hs đọc.
3. Dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo tổ: cuốc, vồ, cào, thớc mét, cọc tre (6 cọc).
Tiết 1 : Kĩ thuật
Tiết 34 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa (tiết 2).
I. Mục tiêu.
	- Hs nắm đợc các bớc thực hiện để làm luống trồng rau, hoa.
	- Sử dụng đợc cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
II. Dụng cụ.
	- Dặn dò tiết trớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, ổn dịnh tổ chức: Tại vờn trờng xếp hàng theo tổ.
B, Thực hành:
1. Hoạt động1:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
- Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của nhóm mình.
- Kiểm tra: Số lợng dụng cụ, độ an toàn của dụng cụ.
- Gv kết hợp các tổ trưởng kiểm tra toàn bộ.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành:
? Nêu mục đích và các bước làm đất?
- Hs nêu.
- Tổ chức thực hành lên luống.
+ Gv nêu công việc (kết hợp thực hành).
- Đo và đánh dấu luống bằng cọc tre.
- Căng dây qua các cọc.
- Dùng cuốc đánh rãnh, làm bằng mặt luống, nhặt cỏ dại, gạch, đá...
- Hs quan sát.
- Tổ chức cho các tổ thực hành:
- Mỗi tổ làm 1 luống.
- Gv theo dõi hs thực hành và nhắc nhở để đảm bảo an toàn cho hs.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: 
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Thực hiện đúng các thao tác.
- Luống và rãnh bằng phẳng.
- Hoàn thành đúng thời gian.
4. Nhận xét dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
	+ Hạt giống, giấy thấm nớc, bông, hoặc vải mềm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc