A- Bài cũ:
- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
- Nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Chia đoạn ( 4 đoạn )
- GV nghe kết hợp với sửa phát âm.
- GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( nhóm 2 )
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
Tuần 8 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. + HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" - Nêu ý nghĩa. B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc mẫu. - Chia đoạn ( 4 đoạn ) - HS đọc. - 1 HS đọc . - 1 HS chia đoạn. - HS đọc đoạn. - GV nghe kết hợp với sửa phát âm. - GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 4 nhóm thi đọc. - 1 đ 2 hs đọc toàn bài. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ( nhóm 2 ) - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha. - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? - Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả. K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - HS tự nêu VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. ị ý chính: ? ND bài nói lên điều gì ? * Mđ, yc. - HS nêu. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ - K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả. - K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn + HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - GVhướng dẫn đọc diễn cảm khổ 1 và khổ 4. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. - HS đọc thầm + Lần 1: mở SGK + Lần 2: gấp SGK - Cho H khá giỏi đọc thuộc lòng C. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ. 3- 4 HS Toán Tiết 36 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - HS khá giỏi lấy được một VD tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - phiếu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất. a.1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000 = 20 000 B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: ( Phiếu bài tập) - Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - GV cho HS làm phiếu. - Chữa bài đ nhận xét đánh giá a. Bài số 1: Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - HS làm bài tập. 26387 54293 2814 +14075 + 61934 + 1429 9210 7652 3046 49672 123879 7389 2. Hoạt động 2: Củng cố tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. b. Bài số 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm. - HS thực hiện vở bài tập. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 - GV chấm chữa bài. 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585 3. Hoạt động 3: Củng cố tìm thành phần chưa biết. c.Bài số 3: TC: Rung chuông vàng. - HS làm vào bảng con. - Tìm các số bị trừ chưa biết. x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - Cách tìm số hạng chưa biết x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426 4. Hoạt động 4: Củng cố kĩ năng giải toán. - Gọi HS đọc bài toán. - Yê cầu HS làm việc nhóm. d. Bài số 4: ( Nhóm 6) - HS nêu yêu cầu bài tập và phân tích đề toán. - Các nhóm thảo luận – trình bày bài giải- nhóm khác nhận xét bổ sung. Có : 5256 người - Sau 1 năm tăng thêm: 79 người - Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người - Tổng số dân sau 2 năm: người? Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm 79 + 71 = 150 (người) Tổng số dân của xã sau 2 năm 5256 + 150 = 5400 (người) Đáp số: 5400 người - GV chốt lời giải đúng. - 2 – 3 HS C. Củng cố - dặn dò: - HS khá giỏi: Hãy nêu một VD về tính tổng của nhiều số? - Cách tính chu vi hình chữ nhật. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm tháy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá B- Bài mới 1/ Hoạt động 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện *Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình trang 32 - HS xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể trong nhóm 2 . - GV cho đại diện các nhóm kể trước lớp. - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? - Mỗi nhóm trình bày 1 truyện Các nhóm khác bổ sung. - Đau răng, đau bụng, đau đầu... - HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) * Kết luận: - Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị. - Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh * HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. 2. Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành: + Cho HS thảo luận nhóm. - Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - GV nêu VD: a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì? b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Lớp nhận xét góp ý. - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng. * Kết luận: - Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì? - GVcho vài học sinh nhắc lại. - Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. - HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp: - Khi bị bệnh em cảm thấy trong người ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh" - 3 đ 4 học sinh nêu Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 37 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - HS khá giỏi: Nêu được một bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: áp dụng a + (b - c) = (a + b) - c. Hãy tính giá trị của biểu thức sau: a) 426 + (574 - 215) = (426 + 574) - 215 = 1000 - 215 = 785 b) 789 + (211 - 250) = (789 + 211) - 250 = 1000 - 250 750 B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. a. Ví dụ 1: - GVcho ghi đầu bài - Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? * GV nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ. + GV vẽ sơ đồ - Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. - Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ. c. Hướng dẫn giải bài toán: - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé? - Phần hơn của số lớn chính là gì của 2 số? - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? - Tổng mới là bao nhiêu? - Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu? - Muốn tìm số bé ta làm ntn? - Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? Muốn tìm số bé ta làm ntn? d. Hướng dẫn giải cách 2: - GV hướng dẫn giải tương tự ị cho HS nêu cách tìm số lớn. 2. Hoạt động 2: Luyện tập: a. Bài số 1: ( Nhóm 6) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm. - GV chốt lời giải đúng. b. Bài số 2: - Cho HS làm vở bài tập. - Chấm 13 bài. C. Củng cố - dặn dò: - HS khá giỏi: Nêu bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu và cách làm. - NX giờ học. 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp làm vở nháp. - HS đọc bài, lớp đọc thầm - Tổng của 2 số là 70 - Hiệu của 2 số là 10 - Tìm hai số đó. HS quan sát và nhận xét - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn. - HS quan sát và nhận xét - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn. Số lớn: ? Số bé: ? 10 70 - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn = số bé. - Là hiệu của 2 số. - Là hiệu của 2 số. - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. - Tổng mới là: 70 - 10 = 60 Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 HS đọc - phân tích đề: - HS thảo luận tìm cách giải và trình bày KQ- Nhóm khác nhận xét bổ sung. Số bé = (tổng - hiệu) : 2 Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Tuổi bố: ?T Tuổi con: ?T 38T 58T Tuổi của bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số:Bố : 48 tuổi Con: 10 tuổi HS đọc và phân tích đề toán. Trai: ?em Gái: ?em ... hể là một từ hay cụm từ; 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp? - Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay là 1 đoạn văn. c. Bài tập 3: - Từ "Lầu" chỉ cái gì? - Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không? - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp. - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là lầu theo nghĩa của con người. - Từ "Lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Từ "Lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè. Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt. 2. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS lấy VD 3. Hoạt động 3: Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho 3 đ 4 HS nhắc lại - HS lấy VD - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn. - Cho HS làm bài tập. + "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?" + "Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. - HS trình bày miệng. - GV nhận xét - đánh giá. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa." C. Củng cố - dặn dò: - HSKG: Hãy nêu một VD có chứa dấu ngoặc kép? - Dấu ngoặc kép dùng độc lập khi nào? - 2 HS Thư sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 40: Góc nhọn - góc tù - góc bẹt I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng , ê-ke. III. hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. B- Bài mới: * Giới thiệu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a. Góc nhọn: + Cho HS quan sát góc nhọn. - Đọc tên đỉnh và tên cạnh của góc này. - 2 HS nêu. - Góc AOB - Đỉnh O - Cạnh OA và OB - Cho HS dùng ê-ke kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB so với góc vuông. b. Góc tù: - Góc nhọn AOB < góc vuông - Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh củ a góc. - Góc MON - Đỉnh O - Cạnh OM và ON - Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc tù so với góc vuông. - Góc tù lớn hơn góc vuông. c. Góc bẹt: + Cho HS quan sát góc bẹt - Đọc tên góc, đỉnh, cạnh. - Góc COD - Đỉnh O - Cạnh OC và OD - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau. a. Bài số 1: - Yêu cầu HS quan sát các góc và nêu miệng. - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các góc nhọn là: MAN; UDV - Các góc vuông là: ICK - Các góc tù là: PBQ; GOH - Các góc bẹt: XEY b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Dùng ê-ke để kiểm tra góc. - GV hướng dẫn HS dùng ê-ke để kiểm tra. - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. - Hình DEG có 1 góc vuông. - Hình MNP có 1 góc tù 3. Hoạt động nối tiếp: - So sánh độ lớn của góc nhọn so với góc tù; góc tù so với góc bẹt. - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với gợi ý cụ thể của GV(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn bảng phụ lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian). III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian. B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: :( Nhóm 6) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu. Bài số 3: - HS nêu yêu cầu- Thảo luận nhóm - Đai diện nhóm trình bày. - Nhóm khá nhận xét bổ sung. + HS quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian). - Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc. - Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại. - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn? 2. Hoạt động 2 - Cho HS thi kể viết lại đoạn văn vừa kể vào vở. - GV chấm. Chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. + Cách 1: - Đoạn1: Trước hết.... Đoạn 2: Rời công xưởng xanh.. + Cách 2: Đ1: Mi-tin đến khu vườn.... Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn - HS là bài. Địa lí Tiết 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, hồ tiêu, cà phê, chè,) trên đất ba dan. + Chăn nuuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Tây Nguyên có đặc điểm gì về dân cư, trang phục, lễ hội. - Ngôi nhà chung lớn nhất của buôn, nơi diễn ra nhiều sinh hoạt tập thể được gọi là gì? B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan. * Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Badan. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát hình 1. - 2 HS nêu. - HS quan sát trên lược đồ và chỉ kết hợp trình bày một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,... - Vì sao Tây Nguyên lại trồng chủ yếu loại cây lâu năm này? - Vì những cây công nghiệp này phù hợp với vùng đất đỏ badan tơi xốp, phì nhiêu. - Cho HS quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên. + HS quan sát. - Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? - Cây cà phê + Cho HS quan sát hình 2 - SGK tr.88 - Y/C HS tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí VN + HS quan sát cà phê ở Buôn Ma Thuột. - 2 đ 3 HS lên chỉ. - Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuột? - Nổi tiếng thơm ngon không chỉ ở trong nước mà còn ở ngoài nước. - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. - Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? * Kết luận: T chốt ý. - Dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. 2. Hoạt động 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ. * Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tiêu biểu về chăn nuôi của người dân ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành + Cho HS quan sát lược đồ hình 1 (SGK) - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Bò, trâu, voi + Cho HS quan sát bảng số liệu + HS quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên. ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - Chuyên chở người và hàng hóa. - Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở mỗi gia đình? * Kết luận: T chốt ý. - Thể hiện sự giàu có, sung túc. ị Bài học (SGK) 3. Hoạt động nối tiếp. - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc). - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. Kĩ thuật( chiều) Tiết 7 : Khâu đột thưa (Tiết 1) I. Mục tiêu: - H biết được cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh quy trình. - Mẫu đường khâu đột thưa. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét. - T giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi thưa. - Nx các đường khâu. - H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thường. + Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước. - Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường. - Khâu đột thưa là gì? * H nêu ghi nhớ 3/ Thao tác kỹ thuật - T treo tranh quy trình. - Cho H nêu các bước theo quy trình - H đọc nội dung + qs 3a, b, c (SGK) - T làm mẫu + phân tích - Nêu cách kết thúc đường khâu. - Ktra đồ dùng - T HD 4/ Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - H tập khâu trên giấy. Lịch sử ( chiều) Tiết 8: ôn tập I. Mục tiêu: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranhgiành lại quyền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Viết dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ trục thời gian. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng? - Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng. B- Bài mới: 1. Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - 2 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc * Mục tiêu: Kể tên các sự kiện lịch sử gắn với các mốc thời gian trên trục thời gian. * Cách tiến hành: + Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát trục thời gian. Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian. + HS đọc bài 2 tr.24 - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm báo cáo. Nước Văn Lang ra đời khoảng 700 năm Nước Âu Lạc Rơi vào tay Triệu Đà năm 179 CN Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 * Kết luận: GVchốt ý 2. Hoạt động 2: Thi hùng biện:( Nhóm lớn) * Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ các nội dung sau: Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng. * Cách tiến hành: + GV cho HS thảo luận nhóm. a) N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Các nhóm thi hùng biện theo nội dung: N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội. b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng * N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng * N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - GV đánh giá nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc. - NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. - Đại diện nhóm trình bày.
Tài liệu đính kèm: