Tiết 1 : Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu :
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học ,biết nghe lời thầy,yêu bạn ,học thuộc đoạn :Sau 80 năm công học tập của các em.(trả lời các câu hỏi 1,2,3 )
-Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i ,triều mến, tin tưởng .
-GDHS: chăm chỉ học tập , ngoan hiền lễ php .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách GK, bảng phụ viết sẵn đoạn thư.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Thứ /ngày MƠN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ hai 22/ 8 /2011 Tập đọc Tốn Đạo đức Khoa học 1 1 1 1 Thư gửi các học sinh Ơn tập khái niệm về phân số Em là học sinh lớp 5(•) Sự sinh sản(•) Thứ ba 23/ 8 /2011 Luyện từ Tốn Chính tả Lịch sử 1 2 1 1 Từ đồng nghĩa Ơn tập tính chất cơ bản của phân số Nghe –viết : Việt Nam thân yêu “Bình Tây Đại Nguyên Sối” Trương Định Thứ tư 24/ 8 /2011 Tập l.văn Tập đọc Tốn Kỹ thuật 1 2 3 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh Quang cảnh làng mạc ngày mùa(*) ơn tập so sánh hai phân số Đính khuy hai lỗ (T1) Thứ năm 25/8 / 2011 Luyện từ Tốn Kể chuyện Khoa học 2 4 1 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa Ơn tập : so sánh hai phân số (TT) Lý Tự Trọng Nam hay nữ Thứ sáu 26/ 8 /2011 Tập l. văn Tốn Địa lí Sinh hoạt 2 5 1 1 Luyện tập tả cảnh Phân số thập phân Việt Nam đất nước chúng ta Tuần 1 TUẦN 1 Từ 22 / 8 đến 26 / 8 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Tiết 1 : Thư gửi các học sinh I.Mục tiêu : -Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học ,biết nghe lời thầy,yêu bạn ,học thuộc đoạn :Sau 80 nămcơng học tập của các em.(trả lời các câu hỏi 1,2,3 ) -Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái ,triều mến, tin tưởng . -GDHS: chăm chỉ học tập , ngoan hiền lễ phép . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách GK, bảng phụ viết sẵn đoạn thư. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc Mt: Đọc đúng các từ ngữ : tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiếtđọc to, rõ ràng +1HS khá, giỏi đọc cả bài một lượt. -GV chia đoạn đọc: +Đoạn 1: từ đầu => nghĩ sao. +Đoạn 2: còn lại. +HS đọc đoạn nối tiếp đoạn đọc Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần. Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết - HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ ( chú giải SGK)+giải nghĩa 1 số từ ngữ trong bài +Gvdiễn cảm toàn bài Đọc bức thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng tin tưởng Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mt: Hiểu nội dung chính bức thư Đoạn 1:GV cho 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 1 (?) Ngày khai trường tháng 9/ 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của Học sinh trong ngày khai trường đầu tiên Đoạn 2:GV cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2,3 (?) Sau C/M tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? (?) Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước GV nêu: Cuối thư Bác chúc HS như thế nào? Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong học tập. =>Nội dung bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học nghe thầy, yêu bạn và rất tin tưởng, HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng Mt: Đọc bức thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng tin tưởng. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. + Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt/ cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. + Các em được hưởng sự may mắn đó/ là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.Một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. + HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Cho HS đọc nhẩm đoạn thưLtừ saucủa các em) Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư -GV nhận xét, khen HS đọc hay, thuộc lòng nhanh. 3. Củng cố dặn dò:GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt. HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài đã học đọc thuộc lòng đoạn thư, chuẩn bị bài:Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -HS lắng nghe bạn đọc bài. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần1. - HS luyện đọc từ -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 + giải nghĩa từ. -HS lắng nghe -1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 1 -Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN Dân chủ Cộng hoà sau khi ta giành được độc lập.HS được hưởng 1 nền gd hoàn toàn VN. -Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 2,3. 4 hs đọc, cả lờp nhận xét cách đọc -HS theo dõi -Dùng viết chì gạch trong sách GK. -HS đọc diễn cảm theo cặp -3-4 HS thi đọc diễn cảm -HS đọc nhẩm đoạn đọc thuộc lòng -2=>4 HS thi đọc thuộc lòng -Lớp nhận xét. Toán Tiết 1 : Ôn tập - khái niệm về phân số I.Mục tiêu : -BiẾT đọc ,viết phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số . -BTCL : BT 1,2 ,3 ,4 -GDHS : yêu thích mơn học ,cẩn thận trong tính tốn . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. Mt: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết các số phân số. -GV treo băng giấy 1 biểu diễn PS (?)Đã tô màu mấy phần băng giấy? Yêu cầu 1 HS lên viết phân số đã tô màu của băng giấy, HS viết vào vở nháp GV tiếp tục giới thiệu các hình còn lại tương tự. GV viết lên bảng 4 phân số: ;;; yêu cầu HS đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS Mt: . Ôân tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. a, Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng PS GV viết lên bảng phép chia: 1:3 ; 4:10; 9 :2 yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng PS (?)có thể coi là thương của phép chia nào? Yêu cầu HS đọc chú ý :1 (?) Khi dùng PS để ghi thương phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 thì phân số có dạng như thế nào? b, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS GV viết lên bảng các số t/n 5, 12, 2001.. trên có mẫu số là 1 (?) Vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành PS có tử số chính là số đó và mẫu số là 1=> KL (?) Hãy tìm cách viết 1 thành PS (? ) 1 có thể viết thành phân số như thế nào? Hãy giải thích vì sao có thể viết 1 như vậy. (?) Hãy tìm cách viết 0 thành các PS, có thể viết thành phân số như thế nào? Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. Mt: Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập µ Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm đề (?) Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? yêu cầu HS làm bài( GV có thể đưa thêm các PS khác để HS thực hành đọc trước lớp. µ Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn µ Bài 3:GV tổ chức tương tự bài 2 µ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài, nhận xét bài của bạn 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, - HS quan sát và trả lời( tô màubăng giấy) vì băng giấy chia làm 3 phần = nhau, tô màu 2 phần ta được băng giấy -HS QS tìm PS tô màu -HS đọc các PS trên 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. 1: 3 = ; 4:10 = ; 9 :2= -coi là thương của phép chia 1:3 - HS đọc chú ý 1 - Có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia của phép chia đó. -3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp ( 5=; 12 = ;. - HS nêu -1 có thể viết thành PS có tử số và mẫu số = nhau(1 =; 1 =) -0 có thể viết thành PS có tử số = 0 và mẫu số khác 0 ( 0 = .) - HS đọc thầm đề - Đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các PS ) HS nối tiếp đọc bài làm. - 2 HS làm bài, lớp làm vào vở 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9 :17= ; -2 HS làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, lớp làm bài vào vở. HS nhận xét a, 1 = b, 0 = ; Đạo đức Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 (KNS ) I. Mục tiêu : -Biết :học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .Cĩ ý thức học tập, rèn luyện .Vui và tự hào là học sinh lớp 5Biết nhắc nhỡ các bạn cần cĩ ý thức học tập rèn luyện ; Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5 ) .Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5 ).Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5). -GDHS: cĩ ý thức và tự hào về mình là học sinh lớp 5 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh vẽ các tình huống SGK( hoạt động 1- tiết 1) .Phiếu bài tập cho 6 nhóm III.. KỸ THUẬT DẠY HỌC -Thảo luận nhĩm; động não ;xử lý tình huống IV .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Khám phá : Giới thiệu bài – Ghi đề . b.Kết nối : Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5. KTDH:thảo luận nhĩm Mt: Biết học sinh lớp 5 có một vị thế mới so với học sinh các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em lớp dưới noi theo- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung từng tình huống. + Gợi ý tìm hiểu tranh. (?)Aûnh thứ nhất chụp cảnh gì? (?)Tranh thứ hai vẽ gì? (?) Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? (?) Cô giáo đã nói gì với các bạn? (?) Em thấy các bạn có thái độ như thế nào? (?) Bức tranh thứ ba vẽ gì? (?) Bố của bạn h.sinh đã nói gì với bạn? (?)Theo em, bạn h.sinh đó đã làm gì để được bố khen? (?)Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. c.Thực hành :Phiếu bài tập KTDH: động não Em ha ... em đọc yêu cầu của bài -Giáo viên treo tranh, ảnh giới thiệu đến hsinh -Tổ chức cho Hsinh quan sát. -Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của hsinh . - Cho hsinh tự làm dàn ý vào vở -Tổ chức cho Hsinh báo cáo trước lớp. - GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau: rõ ý không 3. Củng cố –Dặn dò: (?)Hãy nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh? Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - HS làm bài theo cặp, 1 hsinh hỏi, 1hs trả lời, -Hsinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. -Bằng cảm giác của các làn da(xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. - Bằng mắt(thị giác): Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên nhựng ngọn cây xanh tươi. -Học sinh tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi) => Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay. -1 hc sinh đọc yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh - Cả lớp quan sát. - 1 số hsinh trả lời. -Cá nhân tự làm dàn ý -Hsinh báo cáo trước lớp. -Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. Bố cục + Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian? + Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh + Cách sắp xếp có hợp lý không + Dàn ý có trình bày ngắn gọn Toán Tiết 5 : Phân số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân.Biết rằng cĩ 1 số phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đĩ thành phân số thập phân. BTCL 1,2,3,4 (a,c) - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Bài cũ: Cho 2 hsinh lên sửa bài và nêu cách so sánh các phân số khác mẫu số. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân Mt: Nhận biết các phân số thập phân. GV viết lên bảng các PS : ;;yêu cầu HS đọc (?) Em có nhận xét gì về mẫu số các PS trên? => Các PS có MS là 10, 100, 100 được gọi là PS thập phân (?) Hãy tìm 1 PS thập phân = ? Làm cách nào để tìm được PS TP trên = PS . (?) Yêu cầu HS tương tự với các phân số , -GV nêu kết luận: - Có 1 số PS có thể viết thành PS thập phân . -Khi muốn chuyển 1 PS sang PSTP ta tìm 1 số nhân với mẫu số để được 10;100; 1000;rồi lấy cả tử số và MS nhân với số đó. Họat động 2: Luyện tập thực hành Mt:Vận dụng nội dung KT hoàn thành bài tập. µ Bài 1 : Đọc các phân số thập phân Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm miệng. (đọc là chín phần mười)Tương tự cho HSđọc các phân số còn lại. µ Bài 2 :Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Bảy phần mười:; Hai mươi phần trăm: - Bốn trăm bảy mươi lăm phần một triệu: - Nhận xét và sửa bài µ Bài 3: -Gọi 1 em đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm miệng - GV và cả lớp nhận xét . (?)Những phân số có đặc điểm gì thì được gọi là phân số thập phân? µ Bài 4 :Gọi 1 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài a,b. - Nhận xét và sửa bài 3. Củng cố -Dặn dò: (?)Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân? GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “Luyện tập”. - HS đọc các PS trên. - Nêu theo ý hiểu của bản thân. -HS nêu cách làm của mình: 5x2= 10 nếu nhân cả tử số và MS với 2 đểà được PS = = ; = = ......... -Theo dõi kết luận - HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt từng HS làm miệng. 1 hsinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm bài vào vở, 3 hsinh làm trên bảng, nhận xét, sửa bài. -1 hsinh nêu yêu cầu của đề.cả lớp làm miệng,nhận xét, sửa bài. HS đọc và nêu; là PSTP - PS có thể viết thành PSTP -1 hsinh nêu yêu cầu của đề.cả lớp làm vào vở bài a,b, nhận xét, sửa bài, đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. a, = = ; c, = = .Địa lí Tiết 1 : Việt Nam đất nước của chúng ta I. Mục tiêu : -Mơ tả được sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt nam: +Trên bản đồ Đơng Dương,thuộc khu vực Đơng Nam Á.Việt Nam vừa cĩ đất liền , vừa cĩ biển, đảo và quần đảo. +Những nước giáp phần đất liền nước ta:Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia. -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam :khoảng 330.000 km2 -Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ ). -HS khá ,giỏi:Biết được một số thuận lợi và khĩ khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại .Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc- Nam , với đường bờ biển cong hình chữ S. -GDHS :yêu thích mơn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 :Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. Mt: Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn, hình dáng của đất nước ta trên bản đồ va øtrên quả Địa cầu. Mô tả sơ lược vị trí địa lí của lãnh thổ Việt Nam. -GV cho hs quan sát bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, thảo luận nhóm (?)Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Cho hsinh mở sách gk và tìm: + Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? => Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên. Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. Mt: Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta. -Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi: (?)Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của học sinh và chính xác lại câu trả lời cho học sinh . Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích Mt: Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu hsinh thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu thảo luận Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta Nhóm: Hoàn thành bài tập sau: 1/Đánh dấu x vào các ý đúng Phần đất liền của Việt Nam: a, Hẹp ngang b, Rộng, hình tam giác c, Chạy dài d, Có đường bờ biển như hình chữ S 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø Chưa đầy c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước................... và hẹp hơn diện tích của..................................... -Cho các nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. 3.Củng cố-Dặn dò: Cho hsinh thi giới thiệu “ Việt nam đất nước tôi”. Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Địa hình và khoáng sản. Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. -Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á. - Hsinh từng cặp tìm và chỉ theo đường biên giới của nước ta, vừa nêu tên các nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia. - Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, nam, tây nam của nước ta. - Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc -Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, hsinh nhận xét, bổ sung. -Hsinh thảo luận nhóm,một số hsinh lần lượt trình bày ý kiến trước lớp, nhận xét, bổ sung. +Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, lào, Cam – pu – chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. -Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình. - Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a, 1650 km b, Đồng Hới 50 km c, 330000 km2 d, rộng hơn Lào, Cam –pu –chia; hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản. =>Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi đẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. SINH HOẠT LỚP .. TỔ TRƯỞNG Xong. Ngày 22 tháng 8 năm 2011 GVCN
Tài liệu đính kèm: