Tập đọc
TIẾT 25 : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON(BVMT-KNS)
Tích hợp mức độ :khai thác trực tiếp nội dung bài
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến
các sự việc.
-Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sụ thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b); Ứng phó với căn thảng ( linh hoạt , thông minh trong tình huống bất ngờ ).Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng ;GV hướng dẫn hs tìm hiểu bi để thấy được những hành động thông minh ,dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng .Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
IIPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh SGK
TUẦN 13 TỪ NGÀY 14/ 11 ĐẾN 18 / 11 Thứ /ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 14/11/2011 Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức 25 61 25 13 Người gác rừng tí hon (BVMT-KNS) Luyện tập chung Nhơm Kính già yêu trẻ (T2) Thứ ba 15/11/2011 L.từ & câu Tốn Chính tả Lịch sử 25 62 13 13 MRVT : Bảo vê mơi trường (BVMT) Luyện tập chung Nghe –viêt : Hành trình của bầy ong Thà hy sinh tất cả chứ khơng chịu mất nước Thứ tư 16/11/2011 Tập làm văn Tập đọc Tốn Kỹ thuật 25 26 63 13 Luyện tập tả người Trồng rừng ngập mặn(BVMT) Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Cắt, khâu ,thêu và nấu ăn tự chọn (T2) Thứ năm 17/11/2011 L.từ & câu Tốn Kể chuyện Khoa học 26 64 13 26 Luyện tập quan hệ từ .(BVMT) Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (BVMT) Đá vơi (BVMT) Thứ sáu 18/11/2011 Tập làm văn Tốn Địa lí SHTT 26 65 13 13 Luyện tập tả người (tả ngoại hình ) Chia một số thập phân cho 10,100,1000. Cơng nghiệp (TT) (NL) Tuần 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc TIẾT 25 : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON(BVMT-KNS) Tích hợp mức độ :khai thác trực tiếp nội dung bài I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. -Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sụ thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b); Ứng phĩ với căn thảng ( linh hoạt , thơng minh trong tình huống bất ngờ ).Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng ;GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài để thấy được những hành động thơng minh ,dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng .Từ đĩ, HS được nâng cao ý thức BVMT - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. IIPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ 2 đoạn cuối bài: “Hành trình của bầy ong” và trả lời câu hỏ (?) Những chi tiết nào cho biết hành trình vô tận của bầy ong ? (?) Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? 2. Bài mới: a.Khám phá :Giới thiệu bài b.Kết nối : Hoạt động 1: Luyện đọc: KTDH: đọc tích cực -GV gọi HS đọc bài một lượt: + Giọng kể chậm rãi , nhanh , hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng -Gọi HS đọc tiếp nối tưnøg phần của bài văn GV chia bài văn đoạn đọc + Đoạn 1:: từ đầu à ra bìa rừng chưa . + Đoạn : tiếp theo à thu lại gỗ . + Đoạn3: còn lại. -Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: truyền , thắc mắc , loay hoay , lao tới -Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ. -Cho 3HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài c.Thực hành : Hoạt động 2: Tìm hiểu bài KTDH: thảo luận nhĩm nhỏ -Đoạn 1 : HS đọc thầm và tìm hiểu câu hỏi 1 (?) Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? (?) Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào? (?) Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? (?) Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm? (?)Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? (?)Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? -GV gợi ý để học sinh rút nội dung bài Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm KTDH: tự bộc lộ -HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn -GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời nhân vật. Đoạn kể về tình yêu rừng của cậu bé, phải kể với giọng chậm rãi. - Đoạn kể về hành động bắt trộm của cậu bé, phải dùng giọng kể hồi hộp, gấp gáp -GV cho đọc theo cặp đoạn cần luyện đọc diễn cảm . - Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . d.Vận dụng - GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn” + 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo . + HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. + HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ . + 3 HS đọc cả bài . + Lớp lắng nghe + Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời, nhận xét và bổ sung. -Phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất - Hai ngày nay đâu có khách tham quan - Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, lần theo Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của bọn xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ ) -Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ. -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . Bình tĩnh, thông minh, khi xử trí tình huống bất ngờ. + HS thảo luận rút ra nội dung + 2 HS nhắc lại + 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm + HS thi đọc diễn cảm giữa các nhóm (Từ dầu cho đến “ thu lại gỗ Toán TIẾT 61 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: -Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh,chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. III. Hoạt động 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 15,5 4,04 25,6 7,8 - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính -Cho 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào nháp -GV cho HS nêu cách làm Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 , nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm bàn và tìm ra cách giải GV nhận xét – bổ sung Đáp số: 11 550 đồng Bài 4: - HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách` thực hiện - Cho HS trình bày – rút kết luận - GV hướng dẫn để HS giải (2.4 + 3.8) 1.2 = 2.4 1.2 + 3.8 1.2 (6.5 + 6.3) 0.8 = 6.5 0.8 + 6.3 0.8 - HS rút ra kết luận ( a+b ) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b)c Cho HS làm vào vơ û3.Củng cố -Dặn dò : -Muốn nhân một tổng với 1 số ta làm như thế nào? -Về làm bài tập 4 b +HS đọc bài 1 +HS nhận xét + Gọi HS lên bảng làm +Phát biểu quy tắc +HS thảo luận nhóm rồi báo cáo +HS dưới lớp nhận xét – bổ sung + Nhóm đôi thảo luận + Đại diện nhóm lên trình bày .Sau đó rút ra kết luận + 2 HS nhắc lại Khoa học : TIẾT 25 : NHƠM I. Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của nhôm . -Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. -Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. Đồ dùng:-Hình 52, 53 SGK. 1 số thìa và đồ dùng bằng nhôm. Phiếu học tập III .Hoạt động: 1. Bài cũ: -Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? - Nêu một số dụng cụ được làm từ đồng ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: HS kể được tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm MT: tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm -Cho HS đọc SGK –HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày -GV cho HS làm việc cả lớp - GV nhận xét, chốt ý: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất để chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của những loại đồ hộp, làm khung cửa và 1 số bộ phận của các phương tiện giao thông như xe ô tô, tàu hoả Hoạt động 2: Quan sát vật thật và tìm ra tính chất của nhôm Mt: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm -HS thảo luận theo nhóm GV đi từng nhóm giúp đỡ các em -Làm việc cả lớp - GV gọi Hs bổ sung và chốt ý -Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng như sắt và đồng Hoạt động 3: Củng cố kiến thức: Mt:HS nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm, cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm -Làm việc cá nhân - GV phát phiếu bài tập, chữa bài Đặc điểm Nhôm Nguồn gốc Có ở quặng nhôm Tính chất Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, có thể dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt - Nhôm không bị gỉ tuy nhiên 1 số axít có thể ăn mòn nhôm -GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi - Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng làm gì, có tính chất như thế nào? 3.Củng cố-Dặn dò: -Cho HS đọc ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Về học bài và chuẩn bị bài sau HS thảo luận theo nhóm – Kể tên các đồ dùng được làm bằng nhôm HS giới thiệu các đồ dùng bằng nhhôm hoặc các tranh ảnh đã sưu tầm HS nhắc lại HS quan sát vật mà các em mang đến lớp được làm bằng nhôm. Tìm màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét, bổ sung -HS làm vào phiếu bài tập Gọi HS lên trình bày bài của mình – HS khác góp ý HS trả lời Đạo đức Tiết 13 : Kính già, yêu trẻ (tiết 2) ĐÃ SOẠN Ở TIẾT 1 TUẦN 12 *********** Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu TIẾT 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ :BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG(BVMT) Tích hợp mức độ : khai thác trực tiếp nội dung bài I.Mục tiêu : - Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu củaBT2 ... ý, lớp lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc đề tài, tên câu chuyện mình sẽ kể.Viết dàn ý câu chuyện -Từng thành viên trong nhóm kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện nhóm nhận xét. -Đại diện nhóm thi kể. -Lớp nhận xét. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn TIẾT 26 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. Mục tiêu: -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: HS: Soạn dàn ý bài văn tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp , chấm khoảng 5 dàn ý. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề. Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . -Gọi HS đọc phần gợi ý. - GV yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý (đã chuẩn bị tiết trước) sẽ chuyển thành đoạn văn. • Giáo viên nhận xét, có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp - Gv gợi ý: - Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ, tình cảm của em với người đó. Các câu trong đoạn văn cần sắp xếp hợp lý; có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình. - Yêu cầu HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ số HS còn lúng túng. ( 2-3 HS làm vào phiếu khổ to) - Tổ chức cho HS chữa bài: + HS làm bài vào phiếu dán bài lên bảng, trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai cho bạn , để có đoạn văn hoàn chỉnh. + Gọi 4-5 HS dưới lớp lần lượt đọc đoạn văn, sau mỗi HS đọc tổ chức nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. 3.Củng cố -Dặn dò: Giáo viên nhận xét . Yêu cầu HS viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.Chuẩn bị bài tiết sau: “ Làm biên bản cuộc họp” -1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp đọc -Đọc dàn ý đã chuẩn bị. ( 2HS) Cả lớp nhận xét. -Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn(chọn 1 đoạn của thân bài). - Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Toán TIẾT 65 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 100 I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000và vận dụng giải toán có lời văn - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh say mê môn học. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: 4 HS làm bài: a) Đặt tính rồi tinh, lấy đến 2 chữ số ở PTP của thương. 653, 8: 2,5 ; 74,78 : 15 ; 29,4 : 12 ; 345, 89 : 21. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 Ví dụ 1: - Gv yêu cầu HS đặt tính , thực hiện phép tính 42,31 : 10 - Giáo viên nhận xét phép tính,hướng dẫn HS nhận xét: (?) Em nêu số bị chia, số chia và thương trong phép chia 42,31:10 = 4,231 (?) Em có nhận xét gì về số bị chia 42,31 và thương 4,231? (?) Vậy khi chia 42,31 cho 10, không cần thực hiện phép tính ta làm như thế nào? Ví dụ 2:Tiến hành tương tự như trên với phép tính: 89,13 : 100 + Yêu cầu HS đặt tính và tính. + Yêu cầu HS nhận xét số bị chia và thương để từ đó nhận ra: Không thực hiện phép tính , chuyển dấu phẩy của số bị chia 89,13 sang bên trái hai chữ số sẽ được thương là 0,8913. (?) Qua 2 ví dụ trên , nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100,1000, Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh làm miệng, dùng bảng đúng sai để sửa bài. Bài 2:Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Cho học sinh tự làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài, chốt kết quả đúng: a/ 12,9 : 10 = 12,9 0,1 b/.. 1,29 = 1,29 - Gọi HS nhận xét về cách làm khi chia một STP cho 10, 100,1000,và nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. Giáo viên nhận xét, chữa bài. + Các bước giải: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Làm bài tập thêm ở nhà: Điền dấu >; <,= thích hợp vào chỗ chấm: 12,35 : 1012,35 x 0,1; 89,7 : 10 89,7 x 0,01; 45,23 : 100 45,23 x 0,1 Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”.Nhận xét tiết học . + HS đặt tính và tính vào giấy nháp, 1Hs lên bảng: 42,31 10 02 3 031 4,231 010 0 - Nếu chuyển dấu phẩy ở 42,31 sang bên trái 1chữ số ta được 4,231 - Chuyển dấu phẩy của 42,31 sang bên trái một chữ số, ta tìm được thương là 4, 231. - Lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV. Học sinh nêu , lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh quy tắc - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài và sửa bài bằng thẻ. - Hs nêu quy tắc. 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào vở -Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -Học sinh lần lượt đọc đề. -Học sinh làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài và nhận xét.. Địa lí TIẾT 13 : CƠNG NGHIỆP( TT) I .Mục tiêu : - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp : +Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. +Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. +Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. -Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồHà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN, phiếu BT, tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp. III. Các hoạt động : 1. Bài cũ: 3 HS trả lời: (?) .Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta. (?) Kể tên một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết. (?) Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết. 2.. Bài mới: GV giới thiệu bài., ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố các ngành công nghiệp - GV y/cầu học sinh đọc SGK để trả lời câu hỏi ở mục 3/ SGK. -Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trình bày. GV hướng dẫn nhận xét, chốt ý đúng: Kết luận : Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, BàRịa-Vũng Tàu,thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An, GV treo bảng phụ A –Ngành CN B- Phân bố 1. Điện(nhiệt điện ) 2. Điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm a/Ở nơi có khoáng sản b/Ở gần nơi có than , dầu khí. c/Ở nơi có nhiều lao động. nguyên liệu, người mua hàng. d/Ở nơi có nhiều thác ghềnh - Yêu cầu HS dựa vào SGK và H 3 sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho đúng. Chữa bài, thống nhất kết quả: 1 –b ; 2 - d ; 3 – a ; 4 - c Hoạt động 3 :Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để làm BT của mục 4/ SGK - HS trình bày kết quả, GV chốt ý đúng Kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ Chí Minh,Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. + Điều kiện thuận lợi 3.Củng cố-Dặn dò. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.Nhận xét tiết học. - HS đọc thông tin SGk trả lời yêu cầu câu hỏi ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét, bổ sung , thống nhất kết quả. - HS làm vào phiếu BT, một HS làm bảng phụ. - Chữa bài theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả, và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần. Biết rút kinh nghiệm để tuần sau làm tốt hơn. Rèn ý thức tự giác, kỉ luật. Tìm hiểu ngày 20/11 – Ngày Nhà Giáo Việt Nam. II. Các hoạt động: Cán sự lớp lên nhận xét HĐ của lớp trong tuần * ƯU: .. * TỒN: .. * KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: Tiếp tục duy trì nề nếp lớp. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. * Bình chọn học sinh xuất sắc trong tuần: ¼ * Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau. Tổ trưởng Xong , ngày 14 tháng 11 năm 2011 GVCN Đi học đều, đúng giờ. - Duy trì truy bài đầu giờ, nề nếp lớp tốt. - Có ý thức tự quản. Có nhiều tiến bộ hơn tuần trước về học tập. Tích cực rèn chữ viết, rèn kể chuyện. Đoàn kết giúp đỡ- 1 vài học sinh chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt. - 1 vài học sinh trong lớp chưa chú tâm học bài. - Chưa thật cố gắng trong học tập:Cường, Vũ , Châu Giang, Văn Linh, Lộc, Nguyệt Lam nhau trong học tập.
Tài liệu đính kèm: