Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Hoàng Thanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Hoàng Thanh

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 25-13

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I/. Yêu cầu:

+ TĐ :

-Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

-Nắm được cốt truyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

+ KC : kể lại được toàn bộ hay một đoạn của cu chuyện ( khá – giỏi ) kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhn vật

- Giáo dục học sinh Biết tơn trọng v pht huy truyền thống vẻ vang của cc anh hng dn tộc

II/Chuẩn bị:

-Tranh minh họa bài tập đọc.

-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Hoàng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 
Mơn 
Tiết 
TÊN BÀI DẠY 
Thứ hai
Ngày 
12/11/2012
CHÀO CỜ 
TĐ-KC
TỐN
ĐĐ 
13
25-13
61
13
Chào cờ 
Người con của Tây Nguyên 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( T 2 ; KNS-GDTKNK@HQ-MT ) 
Thứ ba 
Ngày 
13/11/2012
CT
TOÁN 
TĐ
25
62
26
Đêm trăng trên Hồ Tây ( nghe viết ) ( MT )
luyện tập 
Cửa Tùng (MT )
Thứ tư
Ngày 
14/11/2012
LTVC
TOÁN 
13
63
Mở rộng vốn từ địa phương : dấu chấm hỏi – chấm than.
Bảng nhân 9
Thứ năm 
Ngày 
15/11/2012
CT
TNXH
TOÁN 
THỦ CÔNG 
26
26
64
13
Nghe viết : Vàm Cỏ Đông (MT )
Khơng chơi trò chơi nguy hiểm ( KNS ) 
Luyện tập 
Cắt dán chữ H , U( tiết 1 ) 
Thứ sáu 
Ngày 
16/11/2012
TLV
TOÁN 
THT
13
65
 Viết thư ( KNS ) 
Gam 
Thực hành toán tiết 2 
Thứ hai , ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 25-13
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I/. Yêu cầu:
+ TĐ : 
-Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 
-Nắm được cốt truyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
+ KC : kể lại được tồn bộ hay một đoạn của câu chuyện ( khá – giỏi ) kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật 
- Giáo dục học sinh Biết tơn trọng và phát huy truyền thống vẻ vang của các anh hùng dân tộc 
II/Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài tập đọc. 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp (người dân tộc Ba - Na) ở vùng rừng núi Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công. Để rõ hơn về người anh hùng quân đội này, tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Người con của Tây Nguyên. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Tìm hiểu đọan 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
c. Kể theo nhóm:
d. Kể trước lớp:
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-2 học sinh lên bảng đọc và tra lời câu hỏi û bài cũ. 
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
- dự Đại hội thi đua. 
-HS đọc thầm đoạn2, trả lời
-Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người 
(Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. . 
-HS đọc thầm doạn 3.
-. . . 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
-Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. 
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
**************************************************************************
TOÁN: 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/. Yêu cầu: 
-Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-Áp dụng để giải bài toán có lời văn., ( bằng hai bước phép tính )
-Yêu thích mơn học , thích tìm tịi giải các loại tốn cùng dạng ( bài tập cần làm : bài 1 ; 2 ; 3 ( cột a,b) ) 
- Yêu thích toán học , say mê tìm tòi giải các bài toán liên quan , áp dụng vào việc tính toán hàng ngày . 
II / Chuẩn bị: 
-Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-Cho HS đọc bảng chia 8.
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: Theo dõi các phép tính về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
-GV ghi tựa
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
Ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (Vẽ SĐ lên bảng)
-GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Ví dụ 2: 
Tóm tắt:
Tuổi mẹ: 30 tuổi
Tuổi con: 6 tuổi
Hỏi: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
-Mẹ bao nhiêu tuổi?
-Con bao nhiêu tuổi?
-Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
-Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
-Hỏi 8 gấp mấy lần 2?
-Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề. 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS quan sát hình a và nêu số hính vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số HV màu trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-HS đọc bảng chia 8.
-HS nhắc lại
-HS thực hiện phép chia 6 : 2= 3 (lần )
-Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-HS lắng nghevà ghi nhớ.
-HS đọc bài toán.
-Phân tích bài toán.
-Mẹ 30 tuổi.
-Con 6 tuổi.
-Tuổi mẹ gấp tuổi con: 30 : 6 = 5 (lần).
-Tuổi con bằng tuổi mẹ.
-HS trình bày bài giải: 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
: 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
Đáp số: 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng của 8.
-HS làm tiếp các phần tương tự.
-HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới? 
-Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải:
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
-HS đọc yêu cầu.
-Hình a có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
-Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần số hình vuông màu xanh (Vì 5 : 1 = 5)
- Số hình vuông màu xanh bằng số HV màu trắng.
*************************************************************************
ĐẠO ĐỨC: 13
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T2) 
( Đã soạn tuần 12 )
***************************************************
Thứ ba, ngày 13 tháng11 m năm 2012
TẬP ĐỌC : 26
CỬA TÙNG ( GDMT )
( Khai thác trực tiếp nội dung bài )
I/. Yêu cầu:
 Bước đầu biết đọc với giọng cĩ biểu cảm , ngắt nghỉ hơi , đúng sau các câu văn ; 
-Nắm được nội dung bài: Tả vể đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
Giáo dục học sinh Biết yêu quý cố gắng học tốt để cĩ kiến thức gĩp phần giữ gìn , bảo vệ cảnh đẹp quê hương 
 ( GDMT ) Học sinh cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên , từ đĩ thêm yêu quý tự hào về quê hương đất nước và cĩ ý thức bảo vệ mơi trường .
II/. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ về Cửa Tùng.
 -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh đọc thuo ...  dục HS ham thích cắt, dán chữ. 
II/. Chuẩn bị:
-Mẫu chữ H-U cắt đã dán và mẫu chữ H-U cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. 
-Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H-U.
-Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Cắt dán chữ I-T
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
Hoạt động I: GV HD HS quan sát và nhận xét: 
-GV giới thiệu chữ H-U, HD HS quan sát và rút ra nhận xét. (Hình 1)
Hoạt động2: GV HD mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ H-U
-Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. 
-Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H-U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H-U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc. 
Bước 2: Cắt chữ H-U. 
-Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H-U theo đường dấu giữa ( mạt trái ra ngoài ). 
-Cắt theo đường kẻ nửa chữ H-U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H-U. 
Bước 3: Dán chữ H-U
-Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. 
-Bôi vào mặt kẻ ô của tường chữ và dán vào vị trí đã định. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ H-U.
-Một cách thành thạo tiết sau hoàn thành việc cắt dán chữ H-U.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 HS nêu các bước cắt, dán chữ I. T.
-Nét chữ rộng1 ô. 
-Chữ H-U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. 
H U
Hình 1
-HS quan sát chữ H, U trên bảng lớn, sau đó thực hành theo YC của GV.
**********************************************
Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN : 13
VIẾT THƯ ( KNS )
I/. Yêu cầu:
-Biết viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc). Trình bày đúng thể thức một bức thư. 
-Biết dùng từ đặt đúng câu, viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 
KNS : Các kĩ năng sống cơ bản cần đạt được trong bài : Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân ; Đảm nhận trách nhiệm ; Tìm kiếm sự hỗ trợ .
Các phương pháp kị thuật dạy học cĩ thể sử dụng : Trình bày ý kiến cá nhân , đĩng vai , thảo luận nhĩm . 
II/. Phương tiện dạy học :
-Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/. Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá ( Giới thiệu bài) 
-Kết thúc chủ điểm Bắc, Trung Nam Bài hoc hôm nay các em sẽ làm một bài tập thú vị: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
 -Ghi tựa
*HD HS tập viết thư cho bạn:
_ b 1/ GV HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. (Thảo luận nhĩm )
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: 
-Em viết thư cho bạn tên là g? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
Lưu ý: Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua đọc báo nghe đài. . . hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. 
+Mục đích viết thư là gì ?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
B 2 /Hướng dẫn - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
c/ HS viết thư: ( đĩng vai trính bày lá thư )
-GV theo dõi giúp đỡ từng em 
-GV mời 5 -7 em đọc thư. Chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
4/ ÁÁp dụng :, 
-GV biểu dương những HS viết thư hay. 
5/ Dặn dị ( hoạt động nối tiếp )
-Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp, gởi qua đường bưu điện, nếu người bạn em viết thư là có thật.
-3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. 
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
-Cho một bạn học sinh ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở; nếu em là người miền Bắc em sẽ viết thư cho một bạn miền Trung hoặc miền Nam; nếu em là người miền Trung em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam hoặc miền Bắc. 
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Như mẫu trong bài thư gửi bà (SGK /81).
-4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. 
- HS khá giỏi nói mẫu phần lí do viết thư.
-Tự giới thiệu. 
 Bạn Hoa thân mến !
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này, vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi Đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn. . . 
Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, HS lớp 3. . . 
 Người bạn mới quen
 Hương
 Nguyễn Thị Hương
-HS viết vào vở.
-HS viết xong + cả lớp nhận xét.
TOÁN : 65
GAM
I/. Yêu cầu: Giúp HS
-Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. 
-Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. Giáo dục học sinh biết thực hành áp dụng vào giải tốn hàng ngày yêu thích mơn toán học 
II/. Chuẩn bị:
-Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. 
-Phấm màu, bảng phụ.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu về gam
b. GT về gam và MQH giữa gam và kg.
-Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học?
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. 
-GV nêu: Gam là 1 đơn vị đo khối lượng.
* Gam viết tắt là g
 1000 g = 1kg
-Giới thiệu các quả cân thường dùng: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,cân đĩa, cân đồng hồ. 
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân, đều ra cùng 1 kết quả. 
 Thực hành 
Bài 1: 
-GV có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân.
-Hoặc YC HS quan sát hình minh hoạ BT để đọc số cân từng vật.
-Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
-3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-Vì sao em biết 3 quả táo cân nặng 700 gam?
-HD HS làm các bài còn lại.
 Bài 2: 
-HS quan sát tranh để trả lời số cân.
-Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
-Vì sao em biết quả đu đủ cân nặng 800g
-Làm tương tự với phần b.
-Lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. 
Bài 3: Làm phép tính 
-GV hướng dẫn ta thực hiện tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
-YC HS làm bài và đổi cheo bài để kiểm tra.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
-Cân nặng của hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
-Muốn tính số gam sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 5:HD tương tự BT 4.
-YC HS tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
4/Củng cố – Dặn dò: 
-Thu vở – chấm điểm 
-Củng cố lại nội dung
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
-HS đọc lại bảng nhân 9.
-là ki lô gam. 
-HS nhắc lại. 
-HS quan sát
-HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “hộp đường cân nặng 200g”.
-HS quan sát tranh vễ 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo. 
-Chẳng hạn: Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả toá bằng khối lượng của 2 quả cân 500g và 200g. Tức là 3 quả táo cân nặng 700g. 
- HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài: Gói mì chính cân nặng 210g, quả lê cân nặng 400g. 
-Nhận xét
-HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS có thể đếm nhẩm: 200, 400, 600, 800. Rồi nêu kết quả: Quả đu đủ cân nặng 800g. 
-Vì kim trên mặt kim đồng hồ chỉ vào số 800g.
-Làm bảng con: 
 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả hộp sữa cân nặng 455g.
-Ta lấy số gam sữa cả hộp trừ đi số gam cân nặng của vỏ hộp.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. 
 Giải: 
 Trong hộp có số gam sữa là: 
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa 
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thực hành toán tiết 2 
Bài 1 : Tính nhẩm
 9 x 5 = 9 x 6 = 9 x 3 = 9 x 4 = 
 9 x 7 = 9 x 9 = 9 x 8 = 9 x 2 = 
 9 x 1 = 9 x 0 = 9 x 10 = 0 x 9 = 
Bài 1 : Tính 
a- 9 x 3 + 15 = 27 + 15 b- 9 x 6 – 39 = 54 – 39
 = 42 = 15
Bài 3 : Tính 
a- 86 g + 58 g = 144 g b- 9 g x 5 = 45 g
 86 g – 58 g = 28g 8 g x 7 = 56 g
 25g + 18g -15g = 43g – 15g 63g : 3 = 21 g 
Bài 4 : Có 6 gói mì chính , mỡi gói cân nặng 200g . Đã dùng hết 4 gói mì chính . Hỏi :
Đã dùng hết bao nhiêuu gam mì chính ?
Bài làm
Sớ gam mì chính đã dùng là :
200g x 4 = 800 ( g )
Sớ gói mì chính đã dùng gấp sớ lần gói mì chính còn lại :
Bài làm
Sớ gói mì còn lại là :
6 – 4 = 2 ( gói )
Sớ lần gói mì chính đã dùng gấp sớ lần gói mì chính còn lại là :
4 : 2 = 2 ( lần )
Đáp sớ : a- 800 g
 b- 2 lần
**************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_13_nguyen_hoang_thanh.doc