Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu

3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Luyện đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

- Bài chia làm mấy đoạn.

- Giáo viên đọc mẫu.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .

- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.

 + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ong trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài

- GV chốt

- Yêu cầu HS nêu ý 1

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Ngọc Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
	- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thì đọc diễn cảm.
 =======œ›&›======
 Tốn
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng:- Rèn HS thực tính tỉ số phần trăm của hai số .
3. Thái độ:- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
HS lần lượt sửa bài nhà 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Các hoạt động dạy học: 
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu theo mẫu – cách thực hiện.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
 * Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3:
• Yêu cầu HS nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
· Tiền lãi: ? %
5. Củng cố - dặn dò: 
Làm bài 3 ở nhà.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
HS làm bài .
HS trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS phân tích đề.
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức 117,5 % - 100 % = 17,5 %
HS đọc đề.
HS tóm tắt.
HS giải.
- HS sửa bài và nhận xét .
 =======œ›&›======
Buổi chiều Kể chuyện 
ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình .
I. Mục tiêu: 
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
- Rèn kĩ năng kể chuyện
- Yêu thích mơn học.
II. Chuẩn bị: 
-Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện 
 kể về một gia đình hạnh phúc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc.
• Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
• Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.
Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.
· Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
· Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình.
Nhận xét.
v	Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Tuyên dương.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
 Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
Học sinh đọc.
Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 =======œ›&›======
 Tiếng việt củng cố
LUYỆN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
Củng cố về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
Nắm chắc các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?). Xác định được đúng thành phần CN – VN trong câu
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (5 phút)
 Câu hỏi, kể, cảm, cầu khiến dùng để làm gì ? Dấu hiệu để nhận biết ra câu ?
1. Bài mới:
Bài 1:
Xác định các câu sau và cho biết là câu gì ?
a) Mẹ ơi, hơm nay con đi học.
b) Linh đi học sớm hả ?
c) Ơi, bơng hoa đẹp quá !
d) Cậu hãy hát lên đi!
Bài 2: Hãy phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau:
Cách đây khơng lâu, lãnh đạo HĐTP Nĩt tinh – Ghêm ở nước Anh đã QĐ phạt tiền các cơng chức nĩi tiếng Anh khơng chuẩn. Theo QĐ này, 1 lần mắc lỗi, cơng chức bị phạt 1 bảng. Ơng chủ tịch HĐTP tuyên bố sẽ khơng ký bất cứ văn bản nào cĩ lỗi NP và chính tả. Đây là 1 biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
Câu 1: Ai làm gì ?
Câu 2: Ai thế nào ?
Câu 3: Ai làm gì ?
Câu 4: Ai là gì ?
Bài 3: Xác định CN – VN – TN của câu sau:
- TN: Theo QĐ lần này, mỗi lần mắc lỗi
- CN: cơng chức
- VN: sẽ bị phạt 1 bảng
3. Củng cố, dặn dị:
 - Xem, hồn thành các bài tập.
G: hỏi – H trả lời.
G: Ghi nhanh KT trọng tâm.
G: Viết BT 1 lên bảng.
H đọc y/c BT.
H: làm BT cá nhân.
H: đọc kết quả nối tiếp, nhắc lại dấu hiệu...
H: nhận xét bổ sung..
H: đọc y/c BT, nêu lại 3 kiểu câu kể đã học.
G: viết sẵn BT2 trên bảng lớp.
H: thảo luận theo cặp.
H: trình bày bài làm.
H khác n/x bổ sung.
G: kết luận chung, viết kq lên bảng.
G: y/c H làm BT3.
H: làm BT cá nhân.
H: xác định trên bảng.
Nhận xét giờ học.
 =======œ›&›======
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng Chính tả Nghe – viết
 VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ về Ngơi nhà đang xây.
- Làm BT 2b.
- Tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học ...  Những từ đó nói về tính cách gì?
* Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
GV nhận xét, kết luận.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
GV nhận xét và tuyên dương.
5. Củng cố - dặn dò: 
Học bài.Chuẩn bị: “Củng cố vốn từ ”(tt)
- Nhận xét tiết học
Hát 
Cảø lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
HS trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù.
1 HS đọc yêu cầu bài 1.
HS thực hiện theo nhóm .
Đại diện lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu).
Lần lượt HS nêu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
- HS nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa.
 =======œ›&›======
Tốn
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
2. Kĩ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
3. Thái độ: -Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: HS sửa bài nhà .
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
4. Các hoạt động dạy học: 
v	Hoạt động 1: Bài mới
· GV giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420
· GV đọc bài toán, ghi tóm tắt
 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS
 100 % số HS toàn trường là  HS ?
- GV giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số %
v	Hoạt động 2: Thực hành.
 * Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
GV chốt cách giải.
 *Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải.
GV chốt cách giải.
	*Bài 3:
- GV giải thích.
3/ Củng cố - dặn dò: 
Dặn HS chuẩn bị bài nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
HS thực hiện cách tính :
 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS)
Nêu quy tắc:
HS đọc bài toán và nêu cách giải :
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
HS đọc đề.HS nêu tóm tắt.
	552 em : 92 %
	 ? em : 100%
HS giải.
HS đọc đề và nêu tóm tắt 
	732 sản phần : 91,5 %
 ? sản phẩm : 100% 
HS giải.
HS đọc đề. HS nêu tóm tắt, nhẩm :
5 x 10 = 50 ( tấn)
5 x 4 = 20 ( tấn)
 =======œ›&›======
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực , diễn đạt trôi chảy.
2. Kĩ năng: - Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, HS viết được một bài văn.
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
HS đọc bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động dạy học: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
GV chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
GV: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
v	Hoạt động 2: HS làm bài kiểm tra.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò: 
HS hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4.Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
Hoạt động lớp.
Đọc bài văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
Nhận xét.
 =======œ›&›======
 Kĩ thuật 
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUƠI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuơi ở gđ hoặc địa phương (nếu cĩ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+KL : Cĩ nhiều giống gà được nuơi ở nước ta ...
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
-Chia nhĩm, y/c :
-Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao gà ri được nuơi nhiều ở nước ta ?
. Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuơi ở gđ hoặc địa phương ?
5/ Củng cố, dặn dị :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuơi gà.
-Nhận xét tiết học.
-Gà nội : gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà ác, ...
-Gà nhập nội : Gà Tam Hồng, gà lơ-go, gà rốt, ...
-Gà lai : Gà rốt-ri, ...
-Các nhĩm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà.
-Đại diện nhĩm trình bày, lớp bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
-HS kể.
 =======œ›&›======
 Tập làm văn
LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nhận biết được sụ giống nhau , khác nhau giữa biên bản một cuộc họp với biên bản một vụ việc .
2. Kĩ năng: 	- Biết làm biên bản về việc cụ Uùn trốn viện (BT2).
3. Thái độ: 	- Giáo dục HS tính trung thực, chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: HS đọc bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động dạy học: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn làm biên bản * Bài 1:	
GV yêu cầu đọc đề.
- GV yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”
- GV chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành viết biên bản một vụ việc.
* Bài 2:
GV yêu cầu đọc đề.
GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
GV chốt lại.
5. Củng cố - dặn dò: 
HS hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp 
- 1 HS đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
HS lần lượt nêu thể thức.
Địa điểm, ngày  tháng  năm
Lập biên bản Vườn thú ngày  giờ 
Nêu tên biên bản.
Những người lập biên bản.
Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
Lời đề nghị.
Kết thúc.
Các thành viên có mặt ký tên.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
Cả lớp nhận xét.
 Tốn
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
	- Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số.
	- Tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của số đó.
2. Kĩ năng: 	Rèn HS tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II . Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
HS sửa bài nhà 
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Các hoạt động dạy học: 
* Bài 1:	
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
	* Bài 2:
GV chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
GV chốt cách giải. 
 * Bài 3:
GV chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
GV chốt cách giải.
5. Củng cố - dặn dò: 
Dăn HS chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
HS đọc đề – HS tóm tắt.
HS làm bài.
HS sửa bài.
· Tính tỉ số phần trăm của hai số.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS đọc đề – Tóm tắt và giải 
HS làm bài.
HS sửa bài.
72 x 100 : 30 = 240
 4000 kg = 4 tấn 
Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1) .
2. Kĩ năng: 	- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2 , BT3 .
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Củng cố vốn từ.
GV cho HS sửa bài tập.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Củng cố vốn từ (tt)”.
4. Các hoạt động dạy học: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra vốn từ .
	* Bài 1:
GV cho HS làm bài theo nhóm.
GV nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
vHoạt động 2: Dùøng từ .
	* Bài 2:
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 * Bài 3:
- GV lưu ý : chỉ cần đặt được 1 câu 
HS nhắc lại nội dung bài học.
Thi đua đặt câu.
GV nhận xét – Tuyên dương.
5. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
3 HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 HS đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
HS đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- HS đặt câu.
- Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_nguyen_thi_ngoc_dieu.doc