Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc:

Ôn nội dung tiết 1,2 SGK

I-Mục tiêu:

-Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL,kết hợp kĩ năng đọc hiểu

-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 5.

-Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh;Vì hạnh phúc con người.

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.Nêu dẫn chứng minh họa cho nhận xét đó.

II-Hoạt động dạy học:

HĐ 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18.

HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL

Cách kiểm tra:

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài.

-HS đọc bài

-GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời.

-GV cho điểm.

HĐ 3: HS làm bài tập.

-GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.

-Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?

-Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?

-Bảng thống kê có mấy hàng ngang?

-GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.

 

doc 13 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc:
Ôn nội dung tiết 1,2 SGK
I-Mục tiêu:
-Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL,kết hợp kĩ năng đọc hiểu
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 5.
-Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh;Vì hạnh phúc con người.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.Nêu dẫn chứng minh họa cho nhận xét đó.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18.
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL
Cách kiểm tra:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
-HS đọc bài
-GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời.
-GV cho điểm.
HĐ 3: HS làm bài tập.
-GV giúp HS nắm vững y/c bài tập.
-Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
-Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?
-Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
-GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
Chủ đề: Giữ lấy màu xanh.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Những HS chưa kiểm tra đọc,kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc.
_____________________________
Toán.
Tiết 86: Diện tích hình tam giác.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
-Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II-Đồ dùng dạy học:
-GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau.
-HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau,kéo để cắt hình.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Cắt hình tam giác:GV hướng dẫn HS:
-Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
-Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
-Cắt theo đường cao,được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
HĐ 2:Ghép thành hình chữ nhật.
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại đẻ thành một hình chữ nhật ABCD.
-Vẽ đường cao EH.
HĐ 3: So sánh,đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC.
HĐ 4: Hình thành quy tắc,công thức tính diện tích hình tam giác(như SGK)
HĐ 5: Thực hành:
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
Bài 2: HS phải đổi đợn vị đo để đọ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.
IV-Củng cố,dặn dò: Nhớ công thức và học thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác.
_____________________________
Tập làm văn.
Ôn nội dung tiết 5 SGK.
I-Mục tiêu: Củng cố kỉ năng viết thư:biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập,rèn luyện của em.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Viết thư.
-Một HS đọc y/c của bài và gợi ý.
-Cả lớp theo dõi SGK.
Lưu ý: Cần viết chân thực,kể đúng những thành tích và cố gắng của bản thân em trong HKI vừa qua,thể hiện được tình cảm với người thân.
-HS viết thư.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bức thư đã viết.Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn người viết hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà xem lại kiến thức từ nhiều nghĩa.
_____________________________
_____________________________
Chính tả*.
Ôn nội dung tiết 4 SGK.
I-Mục tiêu: Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng bài Chợ Ta-sken.
II-Đồ dùng: ảnh minh họa người Ta-sken trong trang phục dân tộc.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken
-GV đọc toàn bài .
-GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken),các từ ngữ dễ viết sai(nẹp thêu,xúng xính,chờn vờn,thõng dài...
HĐ 2: HS viết bài:
-GV đọc chính tả cho HS chép.
-GV đọc bài,HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ,bài thơ,đoạn văn theo y/c trong SGK.
-Ôn lại các quy tắc chính tả.
_____________________________
Toán*.
Tiết 87: Luyện tập.
I-Mục tiêu: Giúp HS.
-Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
-Giới thiệu cách tính diện tích diện tích hình tam giác vuông.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu cách tính diện tích hình tam giác,ghi công thức tính.
-Một HS chữa bài 2 .
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
Bài 3:Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
-Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
-Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
-Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông,ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
-Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho.
Bài 4: Cho HS tính theo nhiều cách .
III-Củng cố,dặn dò:
-Học thuộc và nhớ quy tắc,công thức tính diện tích hình tam giác.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Luyện từ và câu*:
Ôn nội dung tiết 3 SGK trang 173.
I-Mục tiêu:Lập được bảng tổng kết vốn từ vè môi trường.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: HS làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
-GV giải thích các từ:
+Sinh quyển: môi trường động,thực vật.
+Thủy quyển: môi trường nước.
+Khí quyển: môi trường không khí.
Sinh quyển
Thủy quyển
Khí quyển
Các sự vật trong môi trường
rừng,con người,thú, 
chim,cây lâu năm,cây ăn quả,cây rau...
Sông,suối,ao,hồ,biển,
đại dương,khe,thác,kênh, 
rạch...
Bầu trời,vũ trụ,
mây,không khí,
âm thanh,ánh sáng,khí hậu...
Những hành động bảo vệ môi trường
Trồng cây gây rừng,phủ xanh đồi trọc,chống đốt nương,trồng rừng ngập mặn...
Giữ sạch nguồn nước,xây dựng nhà máy nước,lọc nước thải công nghiệp...
Lọc khói công nghiệp,xử lí rác thải,chông ô nhiễm bầu khí quyển...
_____________________________
Mĩ thuật.
Bài 18: Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật.
I-Mục tiêu:
-HS hiểu được sự giống và khác nhau giưa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông,hình tròn.
-HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.
II-Đồ dùng:
-Một số bài trang trí hình chữ nhật,hình vuông,hình tròn
-Hình gợi ý cách vẽ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Quan sát,nhận xét: GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông,hình tròn,hình chữ nhật để HS so sánh sự giống và khác nhau của 3 dạng bài.
HĐ 2:Cách trang trí:
-Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy.
-Kẻ trục và tìm cách sắp xếp các hình mảng.
-Vẽ họa tiết cho phù hợp.
-Vẽ màu theo ý thích.
HĐ 3: Thực hành.
-GV quan sát chung.
-Gợi ý cho những HS còn lúng túng.
HĐ 4: Nhận xét,đánh giá.
-GV và HS lựa chọn một số bài để đánh giá
-GV bổ sung nhận xét,điều chỉnh xếp loại và động viên chung cả lớp.
-Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết,lễ hội và mùa xuân ở sách báo.
_____________________________
Toán*
Tiết 88: Luyện tập chung.
I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập,củng cố về:
-Các hàng của số thập phân;cộng, trừ,nhân,chia số thập phân;viết số đo đai lượng dưới dạng số thập phân.
-Tính diện tích hình tam giác.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -Gọi HS chữa bài 4 SGK.
 -Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
B-Bài mới: 
HĐ 1: HS làm bài tập:
HĐ 2: Chữa bài:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh vào B.
Bài 2: Khoanh vào C.
Bào 3: Khoanh vào C.
Phần 2: Tự luận.
Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính,Y/c HS nêu cách tính.
Bài 2,3: HS tự làm và chữa bài trên bảng.
-GV h/d HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn cách thực hiện cộng trừ,nhân,chia số thập phân.
-Ôn cách tính diện tích hình tam giác.
_____________________________
Luyện từ và câu.
Ôn nội dung tiết 6 SGK.
I-Mục tiêu: Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và HTL :Kiểm tra những HS còn lại và những em chưa đạt y/c.
HĐ 2:Luyện tập:
-HS đọc y/c bài tập.
-GV giúp HS hiểu y/c bài tập.
-HS làm bài.
HĐ 3: Chữa bài:
Từ trong bài đòng nghĩa với từ biên cương là biên giới
Trong khổ thơ 1,từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em ,ta.
Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây,nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập.
_____________________________
Khoa học.
Bài 35: Sự chuyển thể của chất.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Phân biệt 3 thể của chất.
-Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-Kể tên một số chất ở thể rắn,lỏng ,khí.
-Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II-Đồ dùng: Hình trang 73 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất.
-GV chuẩn bị bộ phiếu ghi tên các chất: cát trắng,ô-xi,nước đá,ni-tơ,cồn,
nhôm,muối,hơi nước,đường,xăng,dầu ăn,nước.
-Kẻ 3 bảng có nội dung giống nhau.
Ba thể của chất
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
-GV nêu cách,luật chơi.
-HS tiến hành chơi.
-GVcùng những em không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột.
-Tổng kết cuộc chơi.
HĐ 2: Quan sát thảo luận:
-HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
-HS tự tìm thêm các VD khác.
-HS đọc mục bạn cần biết.
HĐ 3: Trò chơiAi nhanh,Ai đúng
-HS nắm được đặc điểm của chất rắn,chất lỏng và chất khí.
-Kể tên một số chất ở thể rắn,lỏng,khí;một só chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-GV chưa lớp làm 3 nhóm,ghi nhanh vào bảng nhóm
-Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Học thuộc mục bạn cần biết.
-Tìm thêm một số chất ở các thể rắn,lỏng,khí...
_____________________________
_____________________________
Toán*.
Tiết 89: Ôn tập cuối học kì I.
I-Mục tiêu:Kiểm tra HS về:
-Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
-Kĩ năng thực hiện các phép tính(cộng,trừ,nhân,chia)với số thập phân;tìm tỉ số phần trăm của hai số;viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
-Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Đề kiểm tra.
Phần 1:
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1.Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
A. B.
C. D. 9.
2.Tìm 1% của 100 000 đồng.
A. 1 đồng B. 10 đồng.
C. 100 đồng D. 1000 đồng.
3.3700m bằng bao nhiêu km?
A. 370 km B. 37 km.
C. 3,7 km D.0,37 km.
Phần 2: 
1.Đặt tính rồi tính:
a.286,43 + 521,85; b. 516,4 -350,28;
c. 25,04 3,5; d. 45,54 : 1,8;
2.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a, 8 kg 375 g = ... kg
b, 7 m2 8 dm2 = ... m2
3.Tính diện tích của phần kẻ sọc của hình vẽ bên.
HĐ 2: Đánh giá.
Phần 1: 3 điểm.
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
Phần 2: 7 điểm.
Bài 1: 4 điểm.
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
Bài 2: 1 điểm.
Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
Bài 3: 2 điểm.
_____________________________
Tập làm văn*
Ôn nội dung tiết 8 SGK.
I-Mục tiêu: -Kiểm tra tập làm văn,thời gian làm bài 40 phút.
 -Chọn các đề bài trong SGK.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: GV viết các đề bài trong SGK lên bảng.
-HS lần lượt đọc các dề bài đó.
-GV giúp HS nắm vững y/c các đề bài đó.
HĐ 2: HS làm bài
-HS có thể tự chọn một trong các đề bài GV đã nêu trên.
-HS làm bài.
HĐ 3: Đánh giá:
Bài viết được đánh giá về các mặt:
-Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: mở bài,thânbài,kết luận;trình tự miêu tả hợp lí.
-Hình thức diễn đạt:Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ chính xác,không sai chính tả.Diễn đạt trôi chảy,lời văn tự nhiên,tình cảm chân thật.
_____________________________
_____________________________
Toán.
Tiết 90: Hình thang.
I-Mục tiêu:
-Hình thành được biểu tượng về hình thang,nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
-Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng,vẽ thêm hình .
II-Đồ dùng:
-Hình thang,thước,ê-ke
-Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK.
III-Hoạt động dạy học;
A-Bài cũ:Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang
-GV treo tranh vẽ cái thang,HS quan sát và trả lời:
+Bức tranh vẽ vật dụng gì?
+Hãy mô tả cấu tạo của cái thang?
-GV treo tranh hình thang ABCD,HS quan sát,GV hỏi:
+Hình thang có mấy cạnh?
+Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau?
+Hai cạnh sonh song với nhau gọi là hai đáy.Hãy nêu tên hai cạnh đáy?
-HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC,cắt DC tại H.Khi đó AH ọi là đường cao .Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang.
-Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
-HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
HĐ 2: Thực hành.
-HS làm bài tập.
-HS chữa bài
Lưu ý: Trong tiết học này HS nhận dạng đúng và mô tả được một số đặc điểm cơ bản của hình thang.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nắm chắc các đặc điểm của hình thang.
-Chuẩn bị hai hình thang bằng nhau.
_____________________________
Khoa học.
Bài 36: Hỗn hợp.
I-Mục tiêu: sau bài học,HS biết:
-Cách tạo ra một hỗn hợp.
-Kể tên một số hỗn hợp.
-Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II-Đồ dùng:
-Hình trong SGK trang 75.
-Muối,mì chính,hạt tiêu bột,chén nhỏ,thìa nhỏ.
-Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước;phễu , giấy lọc,bông thấm nước.
-Hỗn hợp các chất lỏng không hòa tan vào nhau.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Kể tên một số chất ở thể lỏng,rắn,khí?
-Nêu tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành: Tạo một hỗn hợp gia vị.
-HS làm việc theo nhóm: Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh,mì chính và hạt tiêu bột
-Thảo luận câu hỏi:
+Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+Hỗn hợp là gì?
+Theo bạn,không khí là một chất hay một hỗn hợp?
+Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết?
-HS trả lời,GV bổ sung và kết luận.
HĐ 2: Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
-GV nêu cách chơi,luật chơi.
-GV đọc câu hỏi ứng với mỗi hình trong SGK
-Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
Hình 1: làm lắng.
Hình 2: Sảy.
Hình 3: Lọc.
HĐ 3: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
-Thực hành theo nhóm như y/c trang 75 SGK.
-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Tạo thêm một số hỗn hợp mới.
-Tìm cách tách một số chất ra khỏi hỗn hợp.
_____________________________
_____________________________
Kĩ thuật*.
Bài 8: Chuẩn bị nấu ăn.
I-Mục tiêu: HS cần phải.
-Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Có ý thức vân dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II-Đồ dùng:
-Tranh,ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
-Một số loại rau xanh,củ,quả còn tươi.
-Dao thái,dao gọt.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Kể tên một số dụng cụ để nấu ăn trong gia đình?
-Nêu cách sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ đó?
B-Bài mới:
HĐ 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-HS đọc nội dung trong SGK
-Nêu một số công việc cần thực hiện khi chuấn bị nấu ăn?
HĐ 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn:
Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
-HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 1 SGK,trả lời câu hỏi:
+Mục đích,y/c của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn?
+Cách chọn thực phẩm nhằm cung cấp đủ lượn,đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn?
-GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm.
Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
-HS đọc nội dung mục 2 SGK.
-HS nêu các công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó.
-Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
+ở gia dình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?
+Theo em cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ,quả?
+ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
+Qua quan sát thực tế,em hãy nêu cách sơ chế tôm?
-GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
-Nêu cách chọn thực phẩm cho bữa ăn gia đình?
-Nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường?
IV-Nhận xét-dặn dò:
-GVnhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
-Đọc trước bài Nấu cơm và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
_____________________________
Kể chuyện*.
Ôn nội dung tiết 7 SGK.
I-Mục tiêu: Kiểm tra đọc hiểu,luyện từ và câu.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Đọc thầm đoạn văn trong SGK trang 177.
HĐ 2: HS làm bài tập.
-GV hướng dẫn HS nắm vững y/c bài tập,cách làm bài.
-HS làm bài.
-GV chấm và chữa bài.
Câu 1: ý b(những cánh buồm)
Câu 2:ý a (nước sông đầy ắp)
Câu 3: ý c (màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c(thể hiện được tình yêu của t/g đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b(lá buồm căng phồng lên như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b(vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý a (Hai từ: lớn,khổng lồ)
Câu 8: ý a(Một cặp.Đó là các từ:ngược/xuôi)
Câu 9: ý c(đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c(Ba quan hệ từ.Đó là các từ:còn,thì,như)
III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_18_ban_chuan_kien_thuc.doc