Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Tiết 1: Môn : Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết : 1 + 2 )

I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT3) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút )

- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác

 ( BT2)

- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3)

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

 

doc 15 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1: Môn : Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết : 1 + 2 )
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT3) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) 
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút )
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác
 ( BT2)
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Cho điểm HS.
Tiết : 2
v Hoạt động 4: Đặt câu tự giới thiệu
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 5: Ôn luyện về dấu chấm
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 3
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.............................................
Tiết: 3 . MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết tự giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, trong đó có bài tóan về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
* Nhận xét sau tiết dạy : 	
Tiết: 4 .
MÔN: ĐẠO ĐỨC
KIỂM TRA CUỐI HKI
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1: Môn : Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết : 3 + 4 ) 
I. Mục tiêu:
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2)
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT2) 
- Biết cách nĩi lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình ( BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết chính tả
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
Tiết : 4
v Hoạt động 4: Ổn luyện về từ chỉ hoạt động
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
v Hoạt động 5: Oân luyện về các dấu chấm câu
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
v Hoạt động 6: Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu
Gọi HS đọc tình huống.
Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò : 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 5
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
HS phất cờ và trả lời: trang 63
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
Đoạn văn có 4 câu.
Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Thực hành viết bảng.
- Nghe GV đọc và viết lại.
Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
Đọc đề bài.
1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm  ... tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Bài 5:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đọan thẳng để được đoạn thẳng 1 dm.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Tự làm bài và chữa miệng
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính
Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
 8
50
25
35
Tổng 
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
	 5 cm
Vẽ hình. A /-------------------------/ B
1 dm = 10 cm.
Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.................................................
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Môn : Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết : 7 + 8 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2 ) 
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo ( BT3)
- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng viết lớp 2, HKI ( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008 )
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời ntn?
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
- Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
v Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
Tiết : 8
v Hoạt động 4: Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.
v Hoạt động 5: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
Chấm điểm một số bài tốt.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 9
Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm mẫu: Ví dụ với tình huống a):
+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . .
Tình huống b):
+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập 
Tình huống c):
+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
Tình huống d):
+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oâi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài và đọc bài làm.
* nhận xét sau tiết dạy :	
..........................................
Tiết: 3 . MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị .
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung.
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS
- Bài 2:- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 	= 55 –1 9
 	 	= 36
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
v Hoạt động 3: Tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 4: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £
Điền số nào vào ô trống?
Vì sao?
Yêu cầu HS làm bài tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thi HK1.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
- Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
	25 + 15 – 30 	= 40 – 30
 	= 10
	51 – 19 –18 	= 32 – 18
 	= 14
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Quan sát.
Điền số 75.
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
	44 + 36 = 36 + 44
	37 + 26 = 26 + 37
	65 + 9 = 9 + 65
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.......................................
Tiết : 4
MĨ THUẬT
..........................................
Tiết : 5
ÂM NHẠC.
...................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Môn : Tập làm văn
THI CUỐI HỌC KÌ I
..................................................
Tiết : 2
THỂ DỤC
..........................................................................
Tiết 2 : Môn : TOÁN
THI CUỐI HỌC KÌ I
.....................................................................
Tiết: 4 . MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Bước 1:
Treo tranh ảnh trang 38, 39.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Bước 1:
Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
4. Củng cố – Dặn dò :
Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
- Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
Chuẩn bị: Bài 19.
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_18_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc