Đề kiểm tra ĐKCK II Môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu – Lớp 5)

Đề kiểm tra ĐKCK II Môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu – Lớp 5)

 I-Đọc thầm bài văn sau:

Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh

Một ngày mới bắt đầu.

Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràng lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màng đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi ra rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẽ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lững như quả bóng bay mềm mại.

Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm ở vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu muối, .đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn.

Thành phố mình đẹp quá ! đẹp quá đi !

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐKCK II Môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu – Lớp 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường :TH Phú Điền 2
Lớp : 5/ 
Họ và tên:
Đề kiểm tra ĐKCKII-Năm học 2010-2011
Môn Tiếng Việt ( Phần đọc hiểu –Lớp 5)
Thời gian làm bài :30 phút ( Không kề thời gian phát đề )
 Ngày kiểm tra : / 05 /2011
Điểm
Điểm chấm TT
Nhận xét của giáo viên
GV chấm ký tên
GV chấm TT ký tên
 I-Đọc thầm bài văn sau:
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
Một ngày mới bắt đầu. 
Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràng lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màng đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi ra rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẽ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lững như quả bóng bay mềm mại.
Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm ở vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu muối,.đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn.
Thành phố mình đẹp quá ! đẹp quá đi !
II- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Câu 1: Bài văn miêu tả cảnh ở thành phố nào ?
Thành phố Cao Lảnh. B- Thành phố Cần Thơ.
.
C- Thành phố Vũng Tàu. D-Thành phố Hồ Chí Minh.
 Câu 2: Cảnh được tác giả tả vào buổi nào trong ngày.
 A- Buổi sáng. B-Buổi trưa. C-Buổi chiều. D-Buổi tối.
 Câu 3: Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh được miêu tả theo trình tự.
 A- Từ gần đến xa. B- Theo thời gian.
 C- Từ xa đến gần. D-Từ cao xuống thấp 
 Câu 4: Trong bài văn tác giả đã dùng mấy giác quan để miêu tả:
Một giác quan đó là :
Hai giác quan đó là : 
Ba giác quan đó là :..
Bốn giác quan đó là:.
 Câu 5: Những gì đã đánh thức cả thành phố dậy.
A- Màng đêm mờ ảo đang lắng dần.
B- Mặt trời dâng chầm chậm.
C- Trời sáng có thể nhận ra từng phút mộ.
D- Nhũng tiếng máy nổ giòn.
 Câu 6: Từ “mặt trời “ trong bài được tác giả so sánh với vật gì?
A- Một quả bóng bay mềm mại. 
B- Nhũng tòa nhà cao tầng. 
C- Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng.
D-Nhũng chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy
 Câu 7: Từ trái nghĩa với từ “buổi sáng” là .
A- Chạp tối. B-Sáng sớm. C-Buổi chiều D-Buổi trưa.
 Câu 8: Trong câu “Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lững như quả bóng bay mềm mại.” dấu phẩy có tác dụng :
A- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngũ và vị ngữ trong câu.
B- Ngăn cách các cụm từ cùng làm vị ngữ trong câu..
C- Ngăn cách hai vế câu ghép.
D- Ngăn cách các cụm từ cùng làm chủ ngữ trong câu.
 Câu 9: Trong câu “Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm ở vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu muối,.đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn.” Chủ ngữ là;
 A-Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy. 
 B-Những chiếc xe tải nhỏ.
 C-Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam.
 D-Những chiếc xe tải. 
 Câu 10: Câu “Thành phố mình đẹp quá ! đẹp quá đi !” Thuộc loại câu :
 A-Câu kể. B-Câu hỏi. C- Câu cảm. D-Câu cầu khiến.
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2	Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM –KTCHKII
Môn : Tiếng Việt ( Đọc hiểu)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm 
Câu 1: ý D
Câu 2: ý C
Câu 3: ý B
Câu 4: ý B( thị giác, thính giác)
Câu 5: ý D 
Câu 6: ý A
Câu 7: ý C
Câu 8: ý B
Câu 9: ý A
Câu 10: ý C
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2	Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Viết )
 NGÀY KT: 05/2011
 THỜI GIAN: 55 Phút 
I- Chính tả: (20 phút)
Nghĩa thầy trò
 Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập, mấy học trò từ xa mới về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói :
 -Thầy cảm ơn các anh, bây giờ có đông đủ các môn sinh, thầy muốn mời tất cả theo thầy đến thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
 Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò đi theo sau. 
 Theo Hà Ân
II- Tập làm văn : 
 Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2	Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Viết )
 NGÀY KT: 05/2011
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 I.Chính tả : 5 điểm
Viết sai 01 lỗi ( sai phụ âm đầu,vần, dấu thanh, tiếng) trừ 0.5 điểm.
Viết chữ không đúng mẩu, khoảng cách, đều, sạch đẹp) trừ 01 điểm toàn bài. 
II.Tập làm văn: 5 điểm
Đúng yêu cầu của đề bài.
Đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận)
Sai ít lỗi chính tả, dùng từ đặt câu hay.
15 câu trở lên
*Chú ý : 
 -Tùy trường hợp cụ thể mà giáo viên cho điểm. (1-1,5; 2-2,5 ; 3 -3,5 4-4,5 ; 5 )	
	- Làm tròn 0,5 thành 1 cho toàn bài.
Trường TH Phú Điền 2
Lớp :Năm /.
Họ và tên : ..
Kiểm tra ĐKCHKII -Năm học :2010-2011
Môn :Toán 
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra : /05 /2011
Điểm
Điểm chấm TT
Nhận xét của giáo viên
GV chấm ký tên
GV chấm TT ký tên
Câu 1 : Đọc số ; viết số.
 a/ 63,42 : .
 b/ 7,081: ..
 c/ Hai đơn vị bốn phần trăm : 
 d/ Sáu phần tám : 
Câu 2 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
>
<
=
 a/ 78,678,59 b/ 28,30028,3
	c/ 9,478.9,48 d/ 0,916...0,906
Câu 3 : Đặt tính và tính 
 a/ 69,78 + 35,7 b/ 83,45 – 30,98 
 ..	 ...
 ..	 
 ...	 ...
 c/ 21,76 X 2,05	d/ 912,8 : 28
 .
	.	
	.		
	.
	..	.	
Câu 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kí-lô-gam :
 a/ 500g = b/ 347g =  c/ 0,5 tấn =. d/ 1 yến = .
Câu 5:Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
 a/ 6m 272dm = .m b/ 3m2 82dm2 =..m2 
 c/ 6dm3 3cm3 = .cm3 	d/ 30 phút = giờ 
Câu 6 : Tính 
 a/ 27,5% + 38% =  b/ 30% - 16% = 
 c/ 14,2% x 4 =.	 d/ 216% : 8 =
Câu 7 : Một người đi xe đạp được quãng đường 18 km, vận tốc 10 km/ giờ. Hỏi người đó đi hết quãng đường bao nhiêu thời gian ? 
 Bài làm
Câu 8: 
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 90m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 15kg rau. Hỏi cả mảnh vườn người đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau ?
Bài làm
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2 Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : Toán
 NGÀY KT: 05/2011
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Câu 1 : Đọc số ; viết số. (1 điểm) 
 a/ 63,42 : Sáu mươi ba đơn vị bốn mươi hai phần trăm	(o,25)
 b/ 7,081: Bảy đơn vị không trăm tám mươi mốt phầm nghìn (0,25)
 c/ Hai đơn vị bốn phần trăm : 2,04 (0,25)
 d/ Sáu phần tám :  (0,25)
Câu 2 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm) 
>
<
=
 a/ 78,6>78 (0,25) b/ 28,300=28,3 (0,25)
	c/ 9,478.0,906 (0,25)
Câu 3 : Đặt tính và tính (2điểm)- HS tính đúng 01 bài (0,5điểm)
 a/ 69,78 + 35,7 b/ 83,45 – 
 69,78 83,45 
 + -
 35,7 30,98 
	105,48	 52,47
 c/ 21,76 X 2,05	d/ 912,8 : 28
 21,76 
 X 912,8 28
	 2,05	72	 32,6
	 10880 168	
	 0000	 0.
	4352	
 44,6080
Câu 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kí-lô-gam : (1 điểm )
 a/ 500g = 0,5 kg (0,25) b/ 347g = 0,347kg (0,25)
c/ 0,5 tấn = 500kg. (0,25) d/ 1 yến = 10kg (0,25)
Câu 5: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.(1điểm) 
 a/ 6m3 272dm3 = 6,272m3 (0,25) b/ 3m3 82dm = 3,82..m2 (0,25)
 c/ 6dm3 3cm3 = 6,003cm3 (0,25) 	d/ 30 phút = 0,5giờ (0,25)
 Câu 6 : Tính (1 điểm)
 a/ 27,5% + 38% = 26,5% (0,25) b/ 30% - 16% = 14% (0,25)
 c/ 14,2% x 4 = 56,8% (0,25) 	 d/ 216% : 8 =27% (0,25)
Câu 8: (1 điểm) 	
Bài làm
Thời gian người đó đi hết quãng đường là: (0,25)
	 18 : 10 = 1,8 (giờ)	(0,5)
 Đáp số: 1,8 giờ (0,25)
Câu 9 : (2điểm)	
Bài làm
Diện tích mảnh vườn là : (0,25)
50 X 40 = 2000 (m2 ) (0,5)
Số rau thu hoạch được trong mảnh vườn: (0,25)
2000 : 10 X 15 = 3000 (kg) (0,75)
Đáp số : 3000 kg (0,25)
Trường TH Phú Điền 2
Lớp :Năm /.
Họ và tên : ..
Kiểm tra ĐKCHKII -Năm học :2010-2011
Môn :Khoa học –lớp 5
Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra : /05 /2011
Điểm
Điểm chấm TT
Nhận xét của giáo viên
GV chấm ký tên
GV chấm TT ký tên
I - Phần trắc nghiệm:
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Cơ quan sinh sản của cây phượng là gì ?
Rễ cây phượng.
Thân cây phượng.
Lá cây phượng.
Hoa cây phượng.
Câu 2: Người ta có thể sử dụng phần nào của cây mía để trống ?
Thân mía. B-Rễ mía.
 C-Lá mía. D-Cờ mía.
Câu 3: Ếch thường đẻ vào mùa nào ?
Mùa xuân. B-Mùa hạ.
 C-Mùa thu. D-Mùa đông.
Câu 4: Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào ?
Khi hươu con mới được sinh ra. 
Khi hươu con được 10 ngày tuổi.
Khi hươu con được 20 ngày tuổi.
Khi hươu con được khoảng một tháng tuổi.
Câu 5: Trong các biện pháp làm tăng năng xuất cây trồng, biện pháp có thể làm môi trường đất bị ô nhiễm là:
Tạo ra giống mới cho năng xuất cao.
Tưới đủ nước, bón phân chuồng, phân xanh.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Sử dụng phân hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu. 
Câu 6: Các nguồn năng lượng dưới đây, năng lượng nào không là năng lượng sạch ?
Năng lượng mặt trời. B-Năng lượng gió.
 C-Năng lượng nước chảy. D-Năng lượng từ than đá, xăng dầu.
Câu 7: Đặc điểm quan trọng nhất của nước sạch là:
Dễ uống.
Giúp nấu ăn ngon.
Phòng tránh được các bệnh đường tiêu hóa
Không mùi và không vị.
Câu 8: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
Trứng B-Sâu
 C-Nhộng D-Bướm 
 Câu 9: Trong các động vật dưới đây động vật nào đẻ nhiều con trong một lứa.
Bò B-Lợn 
 C- Khỉ D-Trâu
Câu 10: Hổ mẹ dạy hổ con săn mồi khi nào ?
Khi hổ con mới được hai tháng tuổi tuổi.
Khi hổ con mới được sinh ra.
Khi hổ con mới được một tháng. 
Khi hổ con mới được ba tháng tuổi.
Câu 11: Môi trường bao gồm những gì ?
Tất cả những thành phần tự nhiên và thành phần nhân tạo
Nhà ở, trướng học, làng mạc, thành phố. 
Đất đá, không khí, nước, nhiệt độ.
 Thực vật, động vật, con người.
Câu 12: Dân số nước ta tăng nhanh gây nên hậu quả gì ?
 A- Kinh tế phát triển. B- Nghèo nàn, lạc hậu.
 C- Môi trường sạch. D- Văn minh, hiện đại.
II Phần tự luận:
Câu 7: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của ai?
Câu 9: Nêu những việc làm để tránh lãng phí điện. 
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2 Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : Khoa học 
 NGÀY KT: 05/2011
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I Phần trắc nghiệm: Học sinh khoanh đúng một ý đạt 0,5 điểm
 Câu 1: D
 Câu 2: A
 Câu 3: B
 Câu 4: C
 Câu 5: D
 Câu 6: D
 Câu 7: C
 Câu 8: D
 Câu 9: B
 Câu 10: A
 Câu 11: A
 Câu 12: B
II Phần tự luận: 
 Câu 1: (2 điểm)
 Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mỗi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vẹ môi trường.
 Câu 2: ( 2 điểm)
 Chúng ta cần sử dụng hợp lí. Tránh lãng phí điện, cần chú ý:
 + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt quạt, ti vi
 + Tiết kiệm điện khi đun nấu, ủi quần áo.
Trường TH Phú Điền 2
Lớp :Năm /.
Họ và tên : ..
Kiểm tra ĐKCHKII -Năm học :2010-2011
Môn :Lịch sử-Địa lí –lớp 5
Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra : /05 /2011
Điểm
Điểm chấm TT
Nhận xét của giáo viên
GV chấm ký tên
GV chấm TT ký tên
I Phần lịch sử : 
A- Trắc nghiệm:
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây.
 Câu 1: Thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến chống thục dân Pháp xâm lược của nhân dân ta là :
 A- Ngày 23 - 09-1945 B- Ngày 20-12-1946 
 C- Ngày 19-12-1946	 D- Ngày 23-11-1946
 Câu 2: Đường Trường sơn còn có tên gọi là :
 A- Đường Hồ Chí Minh. B- Đường 5-59
 C- Đường Hồ Chí Minh trên biển. 	 D- Đường Nam –Bắc.
 Câu 3: Chiến thắng 30-04-1975 có ý nghĩa như thế nào?
Như chiến thắng Bạch Đằng, Đống Đa.
 Như Chiến thăng Điện Biên Phủ.
Đập tan chính quyền Sài Gòn.
Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhật đất nước.
 Câu 4: Thời gian diễn ra cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội của Viêt Nam thống nhất :
 A- Ngày 30-04-1975 B- Ngày 01-05-1975
 C- Ngày 25-04-1976 D- cuối tháng 6 đầu tháng 7 -1976
Câu 5: thời gian diễn ra phong trào Xô viết Nghệ-Tỉnh là :
 A- 1930-1931 B- 1936-1939 C- 1939-1945 D- 1954-1975
Câu 6: Người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Nguyễn Ái Quốc
Phan Bội Châu 
Trương Định
Nguyễn Trường Tộ
B- Tự luận:
 Tại sau nói : Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử nước ta ?
II Phần địa lí:
A- Trắc nghiệm:
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới 
 Câu 1: Các nước láng giềng của Việt Nam là:
Cam-pu-chia, Mỹ.
Cam-pu-chia, Lào,Trung Quốc.
Trung Quốc, Anh.
Lào, Pháp
 Câu 2: Nước ta có dân số tăng;
 A- Rất nhanh B- Trung bình C- Nhanh D- Chậm
 Câu 3: Nước ta có:
 A- 52 dân tộc. B- 54 dân tộc. C- 55 dân tộc. D- 53 dân tộc.
 Câu 3: Ngành sản xuất chính của nước ta là:
 A- Chăn nuôi. 
 B- Trồng trọt. 
 C- Trồng rừng. 
 D- Chăn nuôi và đánh bắt cá tôm.
 Câu 4: Loại cậy được trồng nhiều nhất ở nước ta là:
 A Cà Phê B- cao su C- Lúa gạo D- Chè
 Câu 5: Các ngành công nghiệp nước ta tập trung ở :
Đồng bằng và quen biển.
Thành thị và nông thôn. 
Vùng núi và cao nguyên .
Vùng núi và trung du.
Câu 6: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì :
 A-Khá giàu khoáng sản.
 B- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
 C- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. 
 D- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm. 
B- Phần tự luận:
 Nêu tên bốn đại dương trên trái đất, đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ?
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2 Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : Lịch sử & địa lí
 NGÀY KT: 05/2011
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I Phần lịch sử : 
A- Trắc nghiệm:
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây.đúng một ý 0,5 điểm 
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
B- Phần tự luận: (2 điểm)
 Ngày 30-4-1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước thống nhất và độc lập.
:
II Phần địa lí:
 A- Trắc nghiệm
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây.đúng một ý 0,5 điểm 
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
B- Phần tự luận: (2 điểm)
 Trên trái đất có bốn đại dương đó là, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,Ấn Độ dương, Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2 Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
 Khối: 5 
KTĐKCHKII – NĂM HỌC 2010-2011
 MÔN : Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng)
 NGÀY KT: 05/2011
 *Học sinh bốc tham chọn 01 trong 03 bài: ( Tốc độ đọc khoảng 120 tiếng /phút) và trả lời một câu hỏi SGK theo nội dung bài đang đọc.
 1/ Công việc đầu tiên ( Tr 126 SGK)
 2/ Út Vịnh ( Tr 136 SGK)
 3/ Lớp học trên đường ( Tr 153 SGK)
Phòng GD & ĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường TH Phú Điền 2	Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM –KTCHKII
Môn : Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng ) 5điểm
1. Đọc đúng tiếng,đúng từ (1 điểm)
 -Sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm.
2. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm )
 -Ngắt nghỉ hơi không đúng các dấu câu, các cụm từ từ 2- 3 chỗ : trừ 0,5 điểm; -Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
3 . giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0điểm
4. Tốc độ đạt yêu cầu 120 tiếng / phút :1 điểm.
 Đọc quá 1 phút đến 2 phút :0,5 điểm ; đọc quá 2 phút :0 điểm 
5. trả lời đúng ý giáo viên nêu :1 điểm ; trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời : 0 điểm
 * Câu hỏi phải đảm bảo theo chuẩn kiến thức kĩ năng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HOC KI II LOP 52011.doc